Giảm lệ phí làm thẻ căn cước công dân
Để hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định giảm từ 10% – 50% mức thu đối với 36 loại phí, lệ phí, trong đó có lệ phí cấp thẻ căn cước công dân.
Cụ thể, từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, lệ phí cấp thẻ căn cước công dân sẽ giảm 50% so với mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC BTC.
Theo đó, mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước công dân từ nay đến hết năm 2023 được áp dụng như sau:
Trường hợp | Mức thu phí |
---|---|
Công dân đổi từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ căn cước công dân | 15.000đ/thẻ |
Đổi thẻ căn cước công dân khi:- Thẻ bị hỏng không sử dụng được;
– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; – Xác định lại giới tính, quê quán; – Có sai sót về thông tin trên thẻ; – Khi công dân có yêu cầu. |
25.000đ/thẻ |
Cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ căn cước công dân. | 35.000đ/thẻ |
Ghi chú:
1. Các trường hợp được miễn lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân:
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước có quy định thay đổi địa giới hành chính.
– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là:
+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
+ Công dân thường trú tại xã biên giới; công dân thường trú tại huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo.
– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí cấp thẻ căn cước công dân
– Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu.
– Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
(Căn cứ Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC)
Làm CMND có kích hoạt tài khoản định danh điện tử cấp 2
Hiện nay, khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân có gắn chip, công dân sẽ được cấp ngay tài khoản định danh điện tử cấp 2 theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.
Tài khoản định danh điện tử là tập hợp tên đăng nhập, mật khẩu hoặc các hình thức xác thực khác trên ứng dụng VNeID – ứng dụng di động cung cấp các tiện ích về thủ tục hành chính công, chính phủ số, xã hội số.
Tài khoản định danh điện tử cấp 2 có các thông tin cá nhân cơ bản như số định danh cá nhân, họ và tên, ngày sinh, giới tính, ảnh chân dung, vân tay.
Tài khoản định danh điện tử cấp 2 có giá trị như Căn cước công dân trong các giao dịch phải xuất trình Căn cước công dân.
Ngoài ra, tài khoản định danh điện tử cấp 2 còn được tích hợp thêm các loại giấy tờ như giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế, hộ chiếu, giấy tiêm chủng…
Các chứng từ đã được tích hợp trên tài khoản định danh điện tử cấp độ 2 còn có giá trị cung cấp thông tin thay cho bản giấy khi có yêu cầu xuất trình.
Không chỉ dùng thay thế hồ sơ giấy, tài khoản định danh điện tử cấp 2 trên ứng dụng VNeID còn có nhiều tính năng khác như: Thông báo lưu trú, kiến nghị, phản ánh về an ninh trật tự. ..
Trong tương lai, tài khoản định danh điện tử cấp 2 sẽ phát triển thêm nhiều tính năng quan trọng như ví điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, chứng khoán, điện nước.