Bạn đang xem bài viết 5 cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp nhanh chóng tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Ngày nay chỉ với một chiếc điện thoại hay laptop, tablet,… có kết nối Wifi, bạn đã có thể dễ dàng tra cứu mọi thông tin mình cần tìm. Đặc biệt hơn nữa, bạn còn tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp chỉ với những thao tác đơn giản. Thông qua bài viết dưới đây, chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm thuế là gì, cùng các cách tra cứu mã số thuế đơn giản, nhanh chóng và đặc biệt là không mất phí. Thế nên đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!
I. Thuế là gì? Thuế thu nhập cá nhân là gì?
1. Thuế là gì?
Cho đến nay, chúng ta vẫn chưa có một định nghĩa hoàn chỉnh dành cho thuật ngữ thuế. Vì đứng ở những góc độ khác nhau thì các nhà kinh tế lại cho những khái niệm khác nhau về thuế.
Tuy nhiên, một trong những khái niệm được sử dụng phổ biến chính là: “Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. Bên cạnh đó, cũng có khái niệm cho rằng: “Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau”.
Mặc dù đây là thuật ngữ có nhiều khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung, thuế là một khoản phí mang tính bắt buộc được áp dụng cho cá nhân hay doanh nghiệp, tổ chức phải nộp cho nhà nước khi đáp ứng đủ những điều kiện nhất định. Hoạt động đánh thuế được cho là áp dụng lần đầu tại Ai Cập những năm 3000 – 2900 Trước Công Nguyên. Trường hợp, có bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào có hành vi không trả tiền, trốn thuế hoặc chống lại việc nộp thuế sẽ bị phạt theo quy định của Pháp luật.
2. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân hay Personal income tax là thuật ngữ kinh tế chưa được định nghĩa chính xác và thống nhất. Tuy nhiên hiểu đơn giản, thuế thu nhập cá nhân là khoản phí mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách Nhà nước sau khi đã được tính các khoản giảm trừ.
Loại thuế này không áp dụng cho những đối tượng có thu nhập thấp. Vì vậy, đây là khoản thu công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân có quy định, sau khi tính các khoản giảm trừ (giảm trừ theo gia cảnh, khoản từ thiện, nhân đạo, bảo hiểm bắt buộc) và áp dụng biểu thuế lũy tiến, người lao động có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
II. Mã số thuế cá nhân là gì?
1. Định nghĩa
Mã số thuế cá nhân là dãy số gồm các chữ số dành cho mỗi cá nhân. Mỗi mã số được tạo ra là duy nhất, đồng nghĩa sẽ không có hai cá nhân cùng sở hữu chung một mã số thuế.
Thông qua mã số thuế cá nhân, Nhà nước có thể dễ dàng kiểm soát và quản lý việc nộp thuế, cũng như những đối tượng chịu trách nhiệm nộp thuế. Ngoài ra, với mã số thuế này cũng giúp các cá nhân thuận tiện hơn trong việc kê khai các khoản thu nhập.
2. Trường hợp được cấp mã số thuế cá nhân
Tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định rõ về đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
– Người thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
– Người thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
Khi bạn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định sẽ có thể đăng ký thuế và được cấp mã số thuế cá nhân.
3. Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế cá nhân mới
Theo Điểm 2.3, Khoản 2, Mục I, Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC có quy định: Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
Các đối tượng làm việc trong công ty cần lập bộ hồ sơ như trên và nộp lên cho công ty. Công ty, doanh nghiệp sẽ thực hiện đăng ký mã số thuế cho cá nhân theo đúng quy định của Pháp luật.
4. Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?
Tại Điểm b, Khoản 3, Điều 30 Luật quản lý thuế 2019 có quy định rõ như sau: Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Điều này đồng nghĩa, mỗi người chỉ có và sở hữu 1 mã số thuế cá nhân duy nhất.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý thêm tại Khoản 7, Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 có đề cập: Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân. Vì vậy theo như quy định thì trong thời gian tới, mã số thuế của cá nhân chính là số căn cước công dân của người đó.
Tuyển dụng có thể bạn quan tâm, việc làm Kế toán:
– Nhân viên Kế Toán Chi Nhánh TGDĐ
– Nhân viên Kế Toán Nghiệp Vụ
III. Lưu ý trước khi tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp
– Khi tra cứu mã số thuế cá nhân/doanh nghiệp, bạn không bắt buộc phải có CMND/CCCD của người cần tra cứu hay người đại diện. Vì bạn còn có thể tìm kiếm thông tin dựa trên tên người đại diện, tên doanh nghiệp, địa chỉ,… và một số thông tin khác được phép tìm kiếm tùy theo website tra cứu.
– Tuy nhiên, khi không tra cứu dựa trên CMND/CCCD người đại diện, có thể trang web sẽ hiển thị nhiều kết quả dựa trên thông tin bạn tìm kiếm gây khó khăn hơn trong việc tìm ra kết quả phù hợp.
IV. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp online
1. Cách tra cứu trên trang web Thuế Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào website Thuế Việt Nam > Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Bước 2: Nhập Mã xác nhận > Chọn Tra cứu.
Các thông tin về cá nhân/doanh nghiệp nộp thuế sẽ được hiển thị, gồm có:
– Mã số thuế.
– Tên người nộp thuế.
– Cơ quan thuế.
– Số CMND/CCCD.
– Ngày thay đổi thông tin gần nhất.
– Ghi chú (về tình trạng hoạt động của MST).
2. Cách tra cứu trên trang web Mã số thuế
Bước 1: Truy cập vào website Mã số thuế > Chọn Tra cứu mã số thuế cá nhân.
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước > Chọn Tra cứu.
Các thông tin về cá nhân/doanh nghiệp nộp thuế sẽ được hiển thị, gồm có:
– Tên cá nhân/doanh nghiệp.
– Mã số thuế.
– Địa chỉ.
– Điện thoại (nếu có).
– Người đại diện (là tên của cá nhân hoặc tên của chủ doanh nghiệp).
– Ngày hoạt động (nếu có).
– Chi cục thuế quản lý.
– Tình trạng hoạt động.
3. Cách ra cứu mã số thuế bằng Messenger
Trang Mã số thuế có fanpage Facebook với tính năng trả lời tự động giúp bạn tra cứu thông tin nhanh chóng, thuận tiện hơn bằng cách nhắn tin số CMND/CCCD của người cần tra cứu.
Bước 1: Truy cập Messenger của trang Mã số thuế hoặc tìm kiếm bằng cách nhập Mã số thuế trên ô tìm kiếm của ứng dụng Messenger > Chọn Nhắn tin.
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào mục soạn tin nhắn > Chọn dấu mũi tên để gửi.
Các thông tin về cá nhân/doanh nghiệp nộp thuế sẽ được hiển thị, gồm có:
– Mã số thuế.
– Tên người đại diện.
– Địa chỉ.
– Thời gian hoạt động.
– Đơn vị quản lý.
– Tình trạng thuế.
4. Cách tra cứu MST trên TNCNonline
Bước 1: Truy cập TNCNOnline – Tra cứu mã số thuế cá nhân > Chọn MST cá nhân.
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân > Chọn Tra cứu.
Sau khi hệ thống tra cứu xong, thông tin mã số thuế cá nhân sẽ hiển thị phía bên dưới. Bạn có thể nhấn vào mục Xem chi tiết để xem nhiều thông tin hơn.
5. Cách tra cứu bằng ứng dụng Tra cứu mã số thuế
Lưu ý: Cách này chỉ dùng được trên điện thoại Android và máy tính bảng Android. Ứng dụng chưa hỗ trợ cho iPhone và iPad.
Bước 1: Truy cập Google Play > Chọn tải và cài đặt ứng dụng Tra cứu mã số thuế về điện thoại. Mở ứng dụng, chọn Tra cứu mã số thuế cá nhân.
Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô Chứng minh thư người đại diện > Chọn Tra cứu > Nhập Mã xác nhận > Chọn OK.
Các thông tin về cá nhân/doanh nghiệp nộp thuế sẽ được hiển thị, gồm có:
– Họ và tên, mã số thuế.
– Địa chỉ.
– Người đại diện.
– Ngày hoạt động.
– Đơn vị quản lý.
– Tình trạng hoạt động.
V. Cách khắc phục khi không tra cứu được mã số thuế
Khi bạn không tra cứu được mã số thuế cá nhân, điều đó có thể do các nguyên nhân sau:
– Bạn chưa có mã số thuế cá nhân.
– Bạn chưa từng được nhận lương từ các cơ quan qua tài khoản.
– Công ty, doanh nghiệp bạn đang làm việc không đóng thuế cho bạn.
– Nhập sai thông tin hay mã xác nhận, hoặc chưa nhập mã xác nhận. Với trường hợp này, bạn cần kiểm tra kỹ lại các thông tin và thực hiện thao tác tra cứu bình thường.
– Trường hợp bạn là người đóng thuế bình thường nhưng không tra được thông tin mã số thuế, bạn cần liên hệ với cơ quan thuế – nơi bạn đã nộp tờ khai đăng ký thuế – để được hướng dẫn và hoàn tất các thủ tục để điều chỉnh. Ngoài ra, bạn có thể nhờ doanh nghiệp nơi bạn đang công tác để hướng dẫn và điều chỉnh giúp bạn.
Với mã số thuế doanh nghiệp, khi bạn tra cứu nhưng không hiển thị kết quả có thể do các nguyên nhân sau:
– Doanh nghiệp “ma” hoặc doanh nghiệp chưa đăng ký mã số thuế hoạt động. Với trường hợp này, bạn cần cảnh giác cao để tránh bị lừa đảo.
– Hệ thống chưa cập nhật thông tin. Với trường hợp này, bạn có thể chờ vài ngày rồi tra cứu lại.
– Nhập sai thông tin hay mã xác nhận, hoặc chưa nhập mã xác nhận. Với trường hợp này, bạn cần kiểm tra kỹ lại các thông tin và thực hiện thao tác tra cứu bình thường.
VI. Những điều cần lưu ý về mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp
– Theo Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định về việc cấp và sử dụng mã số thuế, trong quy định này hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định.
– Người nộp thuế sử dụng mã số thuế để thực hiện các công việc sau: khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, thực hiện các thủ tục về thuế đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước; bao gồm luôn trường hợp, người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
– Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC có quy định cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Ngoài ra, mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
Xem thêm:
– Nhiệm vụ và công việc phải làm của nhân viên kế toán thuế doanh nghiệp
– Kế toán là gì? Công việc và các trường đào tạo ngành kế toán hiện nay
– Kế toán doanh nghiệp: mô tả công việc và cơ hội nghề nghiệp hiện nay
Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về các cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng. Đừng quên chia sẻ nếu bạn thấy bài viết này hay nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 5 cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp nhanh chóng tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.