Hướng nhà đón may mắn, tránh tà ác rất quan trọng, có tác dụng trực tiếp và gián tiếp đến gia đình. Vì vậy, việc xem hướng nhà theo tuổi không thể bỏ qua. Lịch Ngày Tốt xin hướng dẫn nam giới sinh năm Tuất xác định hướng tốt xấu của từng năm cụ thể.
Đàn ông tuổi Tuất xây nhà hướng nào tốt sẽ mang lại thịnh vượng và giàu có? |
Khi xây nhà phải xem tuổi, năm, hướng – ba yếu tố đó không thể thiếu yếu tố nào. Khi đã xác định được tuổi, tốt thì phải chọn hướng tốt để ngôi nhà có phong thủy đẹp và người trong nhà được hưởng nhiều may mắn.
Trong bài viết này chúng tôi xin gợi ý hướng nhà theo tuổi cho nam giới sinh năm Tuất.
>> Cách xác định hướng thờ, hướng bếp đơn giản nên bạn không phải lo tính toán.
1. Năm Mậu Tuất 1994 – Can mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Điện Niên: Dựa vào tiêu chuẩn xác định hướng nhà tốt, có thể thấy đây là hướng tốt nhất cho người sinh năm Giáp Tuất, vừa thịnh vượng về tài lộc, gia đình sung túc, phú quý, con cháu thành đạt. thành công, sức khỏe tốt và hạnh phúc lâu dài.
Hướng Đông Bắc – Thiên Ý: Nhà hướng này có xu hướng làm ăn phát đạt, cuộc sống hạnh phúc, ổn định, mọi người trong nhà hiền lành, tốt bụng nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường xuyên ốm đau.
Hướng Tây Bắc – Nhà cha: Nhà hướng này thịnh vượng, phú quý, con cái đều thông minh, thành đạt, đặc biệt là con lớn, nhưng do âm dương yếu nên sức khỏe phụ nữ trong nhà yếu, sinh nở. đối với trẻ em rất khó nuôi dạy.
– Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí phần lớn là hướng tốt, tuy nhiên trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc đối nghịch với Đoài thuộc ngũ hành Kim nên mặc dù ban đầu vận khí khá tốt nhưng lại giảm dần. không lâu đâu.
Hướng Nam – Định mệnh: Hướng nhà này rất xấu, do sao Kim Pha Quân tiến vào Hỏa cung chặn hướng Lý Hòa nên nguy hiểm giảm bớt nhưng vẫn không nên ở.
Hướng Bắc – Lục Sát: Hướng nhà này có vẻ tốt vì ban đầu công việc làm ăn phát đạt nhưng càng ở lâu sức khỏe của những người trong nhà càng suy giảm, đặc biệt là phụ nữ. Hơn nữa, nếu rút lui, con cái bạn sẽ hư hỏng và không có phương hướng.
Hướng Đông Nam – Có hại: Hướng nhà Tôn Mộc đối diện với sao Thổ làm giảm điềm xấu của sao Thổ Lộc Tôn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ. Phụ nữ thường xuyên ốm đau, khó sinh nở, sinh con khó nuôi.
Hướng Đông – Ngũ ma: Hướng nhà này gắn liền với những xui xẻo, tổn thương, mất mát tài lộc, dễ gặp rắc rối, cãi vã, kiện tụng, bệnh tật. Quẻ Chan tượng trưng cho con trưởng nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.
2. Năm Tuất 1982 – Lý mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này mang lại sự thịnh vượng, tài lộc và danh vọng, có nhiều người phát triển đường quan, con cháu thông minh, thành đạt, vận thế gia đình phát triển bền vững.
Hướng Bắc – Điện Niên: Hướng nhà này tốt cho việc làm ăn, sức khỏe ổn định, con cái ngoan ngoãn, thành đạt. Nhưng có sự xung đột giữa Nước và Lửa nên chúng ta nên tìm cách giải quyết một cách toàn diện hơn.
– Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên Ý: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn phát đạt mà còn thể hiện thành công trong sự nghiệp, nữ nhân được phước đức nhưng lại hại nam nhân, dễ mắc bệnh và chết trẻ. Đàn ông sinh năm Tuất không nên sống trong ngôi nhà này.
Hướng Nam – Vị Phúc: Nhà này cũng có tài lộc, công việc thuận lợi nhưng không phát triển lâu dài, âm dương suy yếu nên đàn ông trong nhà sức khỏe kém và thường chết sớm.
Hướng Tây Bắc – Định Mệnh: Nhìn hướng xây nhà, nhà này gặp nhiều tai họa, thường xuyên gặp tai họa, người trong nhà chết trẻ, đặc biệt là nam giới.
Hướng Tây Nam – Lục Sát: Hướng âm nhà thịnh vượng, dương yếu, phụ nữ đảm trách, đàn ông chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Có hại: Hướng gia chủ là hướng về nghèo khó, khó khăn, luôn gặp bất hạnh.
Hướng Tây – Ngũ ma: Hướng âm nhà mạnh, dương yếu nên đàn ông thường ốm đau, chết sớm; Cô con gái thứ trong gia đình thường xuyên gặp rắc rối; vận may ngày càng trở nên tồi tệ.
3. Cảnh Tuất 1970 – mệnh Chân
– Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Chọn hướng nhà này đảm bảo gia đình thịnh vượng, phú quý dồi dào, con người hiền lành, đức độ, đặc biệt là những người phụ nữ trong nhà sống có đạo nghĩa, hiếu thảo.
Hướng Đông Nam – Điện Niên: Ngôi nhà này chủ yếu phát triển con đường sự nghiệp, nhiều người đã lập nghiệp vẻ vang, được xã hội kính trọng, có quyền thế và địa vị cao nhưng vẫn có đức độ, nhân hậu.
Hướng Bắc – Thần dược: Nhà này tốt về tài lộc, người làm ăn lương thiện nhưng năng lượng dương mạnh nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt lắm.
– Hướng xấu:
Hướng Đông – Vị Phúc: Ban đầu, hướng nhà này cũng tốt cho việc làm ăn, nhưng năng lượng dương quá mạnh nên vận thế gia đình không thuận lợi, cha mẹ con cái thường xuyên cãi vã, phụ nữ đau ốm, ít con.
Hướng Tây – Tuyệt Vọng: Ngôi nhà này làm ăn rất kém và thường xuyên gặp tai họa. Cung Chan đại diện cho con trai cả, người này chịu ảnh hưởng nặng nề nhất và có khả năng mất sớm vì bệnh tật.
Hướng Đông Bắc – Lục Sát: Nhà này suy tàn, bất tài, âm khí yếu nên phụ nữ thường bị tổn thương, con trai út sức khỏe kém.
Hướng Tây Nam – Có hại: Nhà này nghèo, ít người, cung Khon tượng trưng cho mẹ bị gò bó nên mẹ gặp nhiều tai họa.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này kinh tế không phát triển, sức khỏe không tốt, gặp nhiều tai họa bất ngờ.
4. Năm Tuất 1958 – Can mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Điện Niên: Hướng nhà này là hướng tốt nhất cho người sinh năm Mậu Tuất, vừa thịnh vượng về tài lộc, gia đình thịnh vượng, gia đình phú quý, con cháu thành đạt, sức khỏe dồi dào, hạnh phúc lâu dài.
Hướng Đông Bắc – Thiên Ý: Nhà hướng này có xu hướng làm ăn phát đạt, cuộc sống hạnh phúc, ổn định, mọi người trong nhà hiền lành, tốt bụng nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường xuyên ốm đau.
Hướng Tây Bắc – Nhà Cha: Nhìn hướng nhà theo tuổi, hướng này thịnh vượng, phú quý, con cháu đều thông minh, thành đạt, đặc biệt là con cả, nhưng vì âm dương yếu nên sức khỏe của đàn bà trong nhà yếu đuối, sinh đẻ. con cái khó nuôi.
– Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí phần lớn là hướng tốt, tuy nhiên trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc đối nghịch với Đoài thuộc ngũ hành Kim nên mặc dù ban đầu vận khí khá tốt nhưng lại giảm dần. không lâu đâu.
Hướng Nam – Định mệnh: Hướng nhà này rất xấu, do sao Kim Pha Quân tiến vào Hỏa cung chặn hướng Lý Hòa nên nguy hiểm giảm bớt nhưng vẫn không nên ở.
Hướng Bắc – Lục Sát: Hướng nhà này có vẻ tốt vì ban đầu công việc làm ăn phát đạt nhưng càng ở lâu sức khỏe của những người trong nhà càng suy giảm, đặc biệt là phụ nữ. Hơn nữa, nếu rút lui, con cái bạn sẽ hư hỏng và không có phương hướng.
Hướng Đông Nam – Có hại: Hướng nhà Tôn Mộc đối diện sao Thổ làm giảm điềm xấu của sao Thổ Lộc Tôn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ. Phụ nữ thường xuyên ốm đau, khó sinh nở, sinh con khó nuôi.
Hướng Đông – Ngũ ma: Hướng nhà này gắn liền với những xui xẻo, tổn thương, mất mát tài lộc, dễ gặp rắc rối, cãi vã, kiện tụng, bệnh tật. Quẻ Chan tượng trưng cho con trưởng nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.
5. Năm Mậu Tuất 1946 – Lý mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này mang lại sự thịnh vượng, tài lộc và danh vọng, có nhiều người phát triển đường quan, con cháu thông minh, thành đạt, vận thế gia đình phát triển bền vững.
Hướng Bắc – Điện Niên: Hướng nhà này tốt cho việc làm ăn, sức khỏe ổn định, con cái ngoan ngoãn, thành đạt. Nhưng có sự xung đột giữa Nước và Lửa nên chúng ta nên tìm cách giải quyết một cách toàn diện hơn.
– Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên Ý: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn phát đạt mà còn thể hiện thành công trong sự nghiệp, nữ nhân được phước đức nhưng lại hại nam nhân, dễ mắc bệnh và chết trẻ. Đàn ông sinh năm Tuất không nên sống trong ngôi nhà này.
Hướng Nam – Vị Phúc: Nhà này cũng có tài lộc, công việc thuận lợi nhưng không phát triển lâu dài, âm dương suy yếu nên đàn ông trong nhà sức khỏe kém và thường chết sớm.
Hướng Tây Bắc – Tử mệnh: Ngôi nhà này gặp nhiều xui xẻo, thường xuyên gặp tai họa, người trong nhà chết trẻ, đặc biệt là nam giới.
Hướng Tây Nam – Lục Sát: Xem hướng nhà tốt xấu đối với nam giới sinh năm Tuất, hướng nhà âm dương suy yếu, nữ chủ, nam chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Có hại: Hướng gia chủ là hướng về nghèo khó, khó khăn, luôn gặp bất hạnh.
Hướng Tây – Ngũ ma: Hướng âm nhà mạnh, dương yếu nên đàn ông thường ốm đau, chết sớm; Cô con gái thứ trong gia đình thường xuyên gặp rắc rối; vận may ngày càng trở nên tồi tệ.
6. Tuổi Giáp Tuất 1934 – Vận mệnh Chân
– Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Hướng nhà này đảm bảo gia đình thịnh vượng, phú quý dồi dào, con người hiền lành, đức độ, đặc biệt là những người phụ nữ trong nhà sống có đạo nghĩa, hiếu thảo.
Hướng Đông Nam – Điện Niên: Ngôi nhà này chủ yếu phát triển con đường sự nghiệp, nhiều người đã lập nghiệp vẻ vang, được xã hội kính trọng, có quyền thế và địa vị cao nhưng vẫn có đức độ, nhân hậu.
Hướng Bắc – Thần dược: Nhà này tốt về tài lộc, người làm ăn lương thiện nhưng năng lượng dương mạnh nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt lắm.
– Hướng xấu:
Hướng Đông – Vị Phúc: Ban đầu, hướng nhà này cũng tốt cho việc làm ăn, nhưng năng lượng dương quá mạnh nên vận thế gia đình không thuận lợi, cha mẹ con cái thường xuyên cãi vã, phụ nữ đau ốm, ít con.
Hướng Tây – Tuyệt Vọng: Ngôi nhà này làm ăn rất kém và thường xuyên gặp tai họa. Cung Chan đại diện cho con trai cả, người này chịu ảnh hưởng nặng nề nhất và có khả năng mất sớm vì bệnh tật.
Hướng Đông Bắc – Lục Sát: Nhà này suy tàn, bất tài, âm khí yếu nên phụ nữ thường bị tổn thương, con trai út sức khỏe kém.
Hướng Tây Nam – Có hại: Nhìn hướng nhà theo tuổi, nhà này nghèo, ít người, cung Khon tượng trưng cho mẹ bị gò bó nên mẹ gặp nhiều tai họa.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này kinh tế không phát triển, sức khỏe không tốt, gặp nhiều tai họa bất ngờ.
Xem thêm bài viết: