- Âm Dương và Ngũ Hành của Thiên Can:
- 10 Thiên Can chia thành 5 Thiên Can Âm và 5 Thiên Can Dương.
- Thuộc tính Ngũ Hành:
- Dương Mộc: Giáp, Bính, Mậu.
- Âm Mộc: Ất, Kỷ.
- Dương Hỏa: Bính, Đinh.
- Âm Hỏa: Đinh, Ất.
- Dương Thổ: Mậu, Kỷ.
- Âm Thổ: Kỷ, Canh.
- Dương Kim: Canh, Tân.
- Âm Kim: Tân, Quý.
- Dương Thủy: Nhâm, Quý.
- Âm Thủy: Quý, Nhâm.
- Quan Hệ Xung Hợp giữa Thiên Can:
- Âm Dương đồng hành, Ngũ Hành tương sinh:
- Ví dụ: Giáp sinh Đinh, Ất sinh Bính, …
- Âm Dương đồng cực, Ngũ Hành tương sinh:
- Ví dụ: Giáp sinh Bính, Ất sinh Đinh, …
- Âm Dương đồng hành, Ngũ Hành tương khắc:
- Ví dụ: Giáp khắc Kỷ, Ất khắc Mậu, …
- Âm Dương đồng cực, Ngũ Hành tương khắc:
- Ví dụ: Giáp khắc Mậu, Ất khắc Kỷ, …
- Âm Dương đồng hành, Ngũ Hành tương sinh:
- Thiên Can Hợp Hóa:
- Giáp (Dương Mộc) và Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ:
- Hợp trung chính, người an phận thủ, trọng chữ tín.
- Ất (Âm Mộc) và Canh (Dương Kim) hợp hóa Kim:
- Chú trọng nhân nghĩa, tôn trọng đạo đức.
- Bính (Dương Hỏa) và Tân (Âm Kim) hợp hóa Thủy:
- Tính nghiêm trang, chính trực, trí lực dồi dào.
- Đinh (Âm Hỏa) và Nhâm (Dương Thủy) hợp hóa Mộc:
- Đa tình, háo sắc, tác phong không đứng đắn.
- Mậu (Dương Thổ) và Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa:
- Sự kết hợp của vô tình, quan hệ hời hợt.
- Giáp (Dương Mộc) và Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ:
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và giải thích nguyên lý trong Tử Vi.
* Thông tin mang tính tham khảo.