Đại Hải Thủy mệnh mệnh là gì? Tính cách độc đáo của họ là gì? Màu sắc nào phù hợp với người này? Nên kết hôn với người ngũ hành âm như thế nào? Hãy theo dõi tất cả trong bài viết dưới đây nhé!
1. Đại Hải Thủy mệnh gì?
Đại Hải Thủy là một trong 6 âm của nguyên tố Nước bao gồm: Giản Hạ Thủy, Tuyên Trung Thủy, Đại Hải Thủy, Thiên Hạ Thủy, Trương Lưu Thủy, Đại Khe Thủy.
Theo trích lục, Đại Hải Thủy, nước của biển lớn, là nguồn nước bao la, vô tận và hùng mạnh. Nó có tác động rất lớn đến các hoạt động kinh tế và văn hóa của con người.
Mệnh Thủy Đại Hải là gì? |
Những người thuộc mệnh này có tính cách khá hung dữ. Nếu họ là người tốt thì họ sẽ bao dung và rộng lượng. Nếu là người xấu thì dễ trở thành kẻ hèn hạ, lấy oán báo ân.
2. Người mang yếu tố Đại Hải Thủy sinh vào năm nào?
Theo tử vi, người sinh năm Nhâm Tuất (1862, 1922, 1982, 2042) và người sinh năm Quý Hợi (1863, 1923, 1983, 2043) đều có ngũ hành Đại Hải Thủy.
Người sinh năm Nhâm Tuất có Can Nhâm thuộc hành Thủy, nhánh Tuất thuộc hành Thổ, Thủy và Thổ không tương khắc nên cuộc đời phải trải qua nhiều thăng trầm, gian khổ mới đạt được thành công. .
Còn với những người sinh năm Hợi thì yếu tố Khí và Càn Quy đều thuộc yếu tố Nước nên cuộc sống rất thuận lợi. Vì ý chí cao đẹp nên họ hoặc trở thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội, hoặc trở thành kẻ xấu. Người nhỏ làm nhiều điều ác.
3. Những tính cách tiêu biểu của người mang yếu tố Đại Hải Thủy là gì?
Đại dương rộng lớn và vô tận nên người mệnh này thường có tham vọng lớn. Ngay từ khi còn nhỏ, tôi đã nuôi dưỡng những ước mơ cao hơn những ước mơ khác.
Họ thích làm những công việc tầm cỡ và không thích làm những công việc cẩn thận, tỉ mỉ, chi tiết. Nếu làm kinh doanh, họ sẽ rất phóng khoáng, sẵn sàng trả giá, không sợ thất bại.
Người bản xứ này là người phóng khoáng, yêu tự do và không thích bị gò bó |
Người mệnh này cũng là người yêu tự do, không thích công việc gò bó, cuộc sống gò bó. Họ luôn hướng tới sự sáng tạo và thay đổi không ngừng. Ngoài công việc hàng ngày, họ thích tham gia các hoạt động tập thể, đi chơi…
Bạn có bản mệnh là người có đầu óc sáng suốt, sáng tạo, dám thay đổi, tháo vát nên thường giữ chức vụ cao và được cấp trên tôn trọng.
Tuy nhiên, vì có mệnh hoa đào nên người mệnh Thủy phải chú ý đến bản thân, không để vấn đề tình duyên chi phối danh tiếng và sự nghiệp. Ngoài ra, mệnh này còn đòi hỏi bạn phải rèn luyện tính kiên trì, nhẫn nại, bình tĩnh. Bạn không nên vội vàng trong lúc này và dễ dàng làm hỏng mọi việc.
4. Số phận những người thuộc Đại Hải Thủy ra sao?
Sự nghiệp:
Theo tử vi, vì yêu thích sự tự do và thích đi đây đi đó nên người mang yếu tố Đại Hải Thủy rất thích hợp với những công việc đòi hỏi phải di chuyển nhiều như vận tải, du lịch, hàng hải hay nhà báo, phóng viên…
Nếu có tài ngoại giao, hùng biện thì người mệnh này có thể chọn những nghề như diễn giả, ngoại giao hay giáo viên.
So sánh hai tử vi Nhâm Tuất và Quy Hợi, người mệnh Tuất thường có cuộc sống vất vả, gặp nhiều khó khăn, trở ngại hơn nếu muốn đạt được thành công, trong khi người mệnh Thủy khá thuận lợi, thường tích lũy tiền bạc. Tích lũy tài sản khá nhanh.
Tuy nhiên, cả hai cung mệnh này đều phải xác định rõ lập trường của mình, tránh đưa ra những yêu cầu quá đáng hoặc những mục tiêu không thực tế, nếu không sẽ dễ thất vọng, chán nản.
Xúc động:
Giống như đặc tính sôi nổi và nồng nàn của biển, người thuộc nguyên tố này cũng có tính cách rất nồng nàn khi yêu. Họ giỏi chăm sóc lẫn nhau và nhiệt tình với nhau nên thường để lại những ấn tượng sâu sắc và dư âm lâu dài trong lòng mọi người.
Những người mang yếu tố Đại Hải Thủy rất sôi nổi và nồng nàn khi yêu |
Những người mang yếu tố Đại Hải Thủy che giấu cảm xúc khá tốt. Bề ngoài họ có thể tỏ ra lạnh lùng nhưng bên trong họ đang suy nghĩ và lo lắng về nhiều điều khác nhau. Phải có người hiểu và quen nhau lâu mới đoán được phần nào suy nghĩ về vận mệnh này. Họ là những người khó đoán.
5. Màu gì hợp mệnh Đại Hải Thủy và nên đi xe gì?
Sau khi biết mệnh Đại Hải Thủy cũng như những đặc điểm cơ bản nhất của họ thì bạn nên tìm hiểu thêm về màu sắc tương hợp và khắc họa của họ.
Theo phong thủy, người mệnh này nên lựa chọn những màu sắc tương hợp, bao gồm màu đen, xanh lam (thuộc hành Thủy) và các màu tương hợp, các màu tương hợp như trắng, bạc, xám (thuộc hành Kim). Nó sẽ mang lại may mắn và sự tự tin cho bạn.
Người mệnh này hợp với màu xanh lam và đen. |
Nếu chọn màu sắc của 3 yếu tố còn lại: Đỏ, cam (yếu tố Hỏa), xanh lá cây (yếu tố Mộc), vàng, nâu (yếu tố Thổ) sẽ không mang lại nhiều may mắn.
6. Mệnh nào hợp với Đại Hải Thủy và mệnh nào nghịch?
Vận mệnh phù hợp:
Bản mệnh tương hợp giúp người mệnh này xây dựng gia đình hạnh phúc, vợ chồng xây dựng gia đình hòa thuận, giúp đỡ nhau trong công việc, làm ăn.
Mệnh Thủy
+ Đại Hải Thủy và Giản Hạ Thủy: Tương hợp nhưng ít liên kết, bởi biển mặn và rộng, còn suối nhỏ mà trong lành.
+ Đại Hải Thủy và Tuyên Trung Thủy: Nước suối là nguồn sống của biển, giúp biển trở nên bao la hơn.
+ Đại Hải Thủy và Trương Lưu Thủy: Các sông lớn đổ ra biển, cung cấp nước cho đại dương, mệnh Trương Lưu Thủy có tác dụng hỗ trợ Đại Hải Thủy phát triển.
+ Đại Hải Thủy và Thiên Hạ Thủy: Nước mưa cung cấp nước cho biển, nước biển bốc hơi góp phần tạo ra nước mưa.
+ Đại Hải Thủy và Đại Khe Thủy: Sông suối cung cấp nước cho biển.
+ Đại Hải Thủy và Đại Hải Thủy: Biển càng bao la rộng lớn, tương lai càng tươi sáng.
Bên cạnh đó:
+ Đại Hải Thủy, Hải Trung Kim: Biển còn chứa nhiều loại vật chất khác, trong đó có kim loại. Biển đóng vai trò là người bảo vệ.
+ Đại Hải Thụy và Tích Lịch Hóa: Mưa lớn kèm theo sấm sét sẽ cung cấp nước cho biển.
Định mệnh:
Lấy vợ có số mệnh trái ngược sẽ gây ra sự hỗn loạn, bất ổn trong gia đình, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, gây mệt mỏi tâm lý, khó tập trung vào công việc, gây khó khăn cho sự nghiệp. Cụ thể những mệnh sau không hợp với Đại Hải Thủy:
Định Mệnh Kim
+ Đại Hải Thụy, Kiếm Phong Kim: Dụng cụ kim loại tiếp xúc với nước biển sẽ bị rỉ sét, ăn mòn.
+ Đại Hải Thụy và Bạch Lập Kim: Kim loại đang trong quá trình nấu chảy. Nếu gặp nước biển sẽ bị dở dang và hư hỏng.
+ Đại Hải Thủy và Sa Trung Kim: Kim loại trong cát gặp nước biển sẽ chìm xuống đáy biển.
+ Đại Hải Thủy và Kim Bạch Kim: Kim loại rơi xuống đáy biển không tìm thấy
+ Đại Hải Thủy và Thoa Xuyên Kim: Đồ trang sức rơi xuống biển cũng sẽ bị thất lạc, để lại tiếc nuối.
Mệnh chủ khắc mệnh Kim, Mộc, Hỏa, Thủy |
Gỗ Mệnh
+ Đại Hải Thủy và Đại Lâm Mộc: Không có nhiều mối liên hệ nhưng cây cối trong rừng không thích hợp với nước mặn.
+ Đại Hải Thủy và Dương Liễu Mộc: Dương Liễu Mộc: Dương liễu ưa nước ngọt, nếu gặp nước mặn sẽ chuyển sang màu vàng và héo.
+ Đại Hải Thủy và Tùng Bạch Mộc: Cây thông, cây bách cũng ghét nước biển mặn, thân cây trôi trên biển trôi nổi không mục đích.
+ Đại Hải Thủy, Bình Địa Mộc: Cây đồng bằng có sức sống yếu, không chịu được nước biển.
+ Đại Hải Thủy và Tăng Đô Mộc: Cây dâu tằm không thể phát triển ở môi trường nước mặn.
+ Đại Hải Thủy và Thạch Lưu Mộc: Cây lựu cũng sẽ chuyển sang màu vàng và héo khi tiếp xúc với nước biển.
Ngọn lửa định mệnh
+ Đại Hải Thủy và Lữ Trung Hoà: Nước biển dập tắt đám cháy trong lò.
+ Đại Hải Thủy và Sơn Đầu Hoa: Dù không có cơ hội tiếp xúc nhưng Nước vẫn khắc phục được Lửa.
+ Đại Hải Thụy và Sơn Hà Hòa: Nước luôn dập tắt lửa, gây tổn thất nặng nề.
+ Đại Hải Thủy và Phúc Đăng Hòa: Ngọn đèn không thể tồn tại nếu mực nước biển dâng cao.
+ Lửa Đại Hải Thủy và Thiên Thượng: Ánh nắng làm nước biển bay cao
Nhà thổ
+ Đại Hải Thủy và Lò Bang Thổ: Nước và đất va chạm, đất sẽ bị cuốn trôi.
+ Thành Đại Hải Thủy, Dầu Thọ: Đất trong thành cần phải vững chắc, nếu gặp nước biển mạnh sẽ gây sập, lở đất.
+ Đại Hải Thủy và Ốc Thượng Thọ: Nước biển dâng nhấn chìm mọi thứ, kể cả mái ngói.
+ Đại Hải Thủy và Bích Thượng Thọ: Biển tấn công sẽ làm hư hại lớp đất trên tường.
+ Đại Hải Thủy và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Về lâu dài nước biển sẽ cuốn trôi dần đất đai vùng đồng bằng, gây xói mòn đất.
+ Đại Hải Thủy và Sa Trung Thọ: Đất chìm sâu xuống biển.
(Tổng hợp)
Xem các bài viết khác: