Cánh Thiên Canh qua từng thời đại sẽ tiết lộ điều gì về tính cách và vận mệnh tương lai của mỗi người? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Cảnh là một trong 10 cành Thiên Can, thường được coi là Thiên Can thứ bảy, trước Cảnh là Kỳ, sau là Tân.
Các chi nhánh của Canh bao gồm:
Cánh Tý
Cảnh Đàn
Cánh Thìn
Cánh Ngọ
Cảnh Thân
Súp người sống sót
Sở hữu đặc tính là kim loại rắn chắc, tính cách của hầu hết người Thiên Canh Cảnh đều mạnh mẽ, chính trực, trọng ơn nghĩa và luôn mong muốn có được sự công bằng mọi lúc, mọi nơi. Vì lẽ đó, ngoài tình yêu, bạn còn gặp phải rất nhiều kẻ thù.
Vậy cụ thể tính cách, vận mệnh của người thuộc Thiên Cảnh Cảnh qua từng thời đại sẽ như thế nào? Hãy cùng Good Day Calendar tìm hiểu ở phần tiếp theo ngay bên dưới nhé!
1. Tuổi Canh Tý
1.1. Đặc điểm chung của người Canh Tý
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Canh Tý sinh năm 1960 và 2020.
Năm 1960, người Canh Tý sinh từ ngày 28/01/1960 đến ngày 14/02/1961, thuộc mệnh Bích Thượng Thổ, nghĩa là Đất trên tường.
Năm 2020, người Canh Tý sinh từ ngày 25/01/2020 đến ngày 11/02/2021 thuộc mệnh Bích Thượng Thổ, nghĩa là Đất trên tường.
– Người sinh năm Canh Tý thuộc yếu tố Thổ do Canh Cảnh (+Kim) kết hợp với Khí Tý (+Thủy).
b. Vẻ bề ngoài
+ Tam thái cân xứng, ngũ quan đầy đủ, không thiếu.
+ Bàn tay có 3 điểm Sinh – Trí – Tâm tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, đồng thời có thêm 2 điểm may mắn và danh vọng nên là hình mẫu của sự thành đạt và địa vị trong xã hội, không phân biệt nghề nghiệp. bất kì.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Năm Tý mở đường cho loài vật, chính vì vậy mà hầu hết người tuổi Tý đều thông minh, nhanh nhẹn và năng động.
+ Duyên dáng, giỏi ngoại giao, chăm chỉ, tiết kiệm là những đức tính nổi bật của người tuổi Tý.
+ Người này là mẫu người vui tính, tốt bụng, thích thời trang, giỏi ngoại giao và dễ gần.
– Khuyết điểm:
+ Có nhiều mối quan hệ phức tạp.
+ Tình cảm nặng nề nên dễ bị tổn thương trong chuyện tình cảm.
+ Thích che giấu cảm xúc của mình.
d. Mạng sống
Cảnh Tý xuất phát từ Canh của yếu tố Kim kết hợp với Chí Tý của yếu tố Nước.
Trong Ngũ hành, Kim sinh ra Nước nên bạn thuộc lứa tuổi có nền tảng vững chắc, có nhiều năng lực hơn người khác, gặp nhiều may mắn và ít gặp trở ngại trên con đường sống từ Tiền Triều đến Hậu Triều.
Ngay cả khi bạn gặp khó khăn, trở ngại trong năm, bạn cũng có thể dễ dàng tìm đến Quy Nhân để giúp bạn vượt qua.
Nếu bạn sinh vào dòng Càn Nhâm Quy, nếu bạn sinh vào Sửu Mùi thì sẽ được hưởng phước lành lớn lao của Gia Đình.
Tuổi Canh cùng Tam Hợp (Khỉ – Tý – Rồng) hưởng vòng tròn Lộc Tôn chính, cộng với Tam Hoa Liên Châu (Hoa Khoa, Hoa Lộc, Hoa Quyền) đi cùng nhau nên luôn gặp nhiều may mắn.
đ. Xúc động
Người sinh năm Canh Tý, với bản tính độc lập, ưa thích sự cô độc, Đào Hỷ gặp Kinh nên một số người dễ gặp trục trặc về tình duyên, đời sống công cộng khi mệnh rơi vào năm Canh Tý và năm Canh Tý. tháng hạn hán.
1.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Canh Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Bình Thìn, Cánh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Lửa, yếu tố Đất và yếu tố Kim loại.
1.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Tý là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bình Ngô, Nhâm Ngọ.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với những người sinh năm Mộc Thủy với Can Bình, Đinh.
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Canh Tý hợp màu vàng, nâu (Thổ); trắng, xám, xám (Kim hành).
– Tránh những màu xanh lá cây (yếu tố Nước). Nếu muốn sử dụng màu này, bạn nên xen kẽ màu đỏ, hồng, trắng hoặc ngà để giảm bớt điều cấm kỵ.
2. Tuổi Cảnh Đàn
2.1. Đặc điểm chung của người Cảnh Đàn
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Canh Dần 1950 trong khoảng thời gian từ 17/02/1950 đến 05/02/1951 thuộc mệnh Tung Bạch Mộc, tức là Gỗ của cây Tung.
– Người sinh năm Canh Dần thuộc mệnh khí Mộc vì Cán Cảnh (+Kim) kết hợp với Khí Đan (+Mộc).
b. Vẻ bề ngoài
+ Tam thái cân xứng, ngũ quan đầy đủ, không thiếu.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Có đời sống nội tâm phong phú, giàu cảm xúc.
+ Có tinh thần độc lập, tự chủ và tinh thần lạc quan cao.
+ Có tính mạo hiểm và đầy tham vọng.
– Khuyết điểm:
+ Vì có quá nhiều tham vọng nên không hài lòng với bất kỳ chức vụ nào và thích quyền lực.
+ Đôi khi tỏ ra lập dị, khác biệt với người khác.
d. Mạng sống
Tuổi Canh Đan là do Canh thuộc hành Kim kết hợp với Chi Đan thuộc hành Mộc.
Trong ngũ hành Kim lấn át Mộc nên cuộc sống của bạn sẽ gặp nhiều trở ngại, nghịch cảnh trong tương lai.
Hậu Vân yên bình, hạnh phúc hơn nhờ sự tương hợp của ngũ hành giữa Can và Nap Yin và những nỗ lực của chính mình trong thời kỳ Trung Vân.
Sinh vào mùa Xuân hoặc Đông phù hợp với mùa sinh, Hạ vất vả, Thu giàu tiền nhưng vất vả.
Bù lại nhờ có Tam Hoa Liên Châu (Hòa Khoa, Hoa Quyền, Hoa Lộc cùng đi), nếu mệnh Thân có các sao Thái Dương, Vu Khúc, Thái Âm. Đóng quân ở Tam Hợp (Đan Ngô Tuất) và Cúc Hóa hoặc ở Tam Hợp (Thân Tỷ Thìn) và Cúc Thổ hoặc Cúc Thủy có nhiều Cát Tinh, Trung Tịnh để đạt được lối đi phù hợp với Mệnh, tránh xa sao âm, ác;
đ. Xúc động
Đạo Hoa kết hợp với Thiên Không, Hồng Loan gặp Quá Tử, Thiên Hi gặp Tuân và Triết. Về tình duyên có nhiều sóng gió, cuộc sống vợ chồng kém hòa hợp nếu bộ Sao trên rơi vào cung Thân hoặc Cung (Phup hoặc Thế).
2.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Canh Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bình Ngô, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Đan, Bình Đan.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Nước, yếu tố Gỗ và yếu tố Lửa.
2.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Dần là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thần.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với các thời đại thuộc mệnh Kim và Thổ với Can Bình và Đinh.
2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Phù hợp với màu xám (yếu tố Kim loại), đen, xanh lá cây (yếu tố Nước).
– Tránh các màu Trắng, Ngà; Nếu sử dụng những màu này bạn nên xen kẽ Xám, Đen hoặc Đỏ, Hồng để giảm bớt điều cấm kỵ.
3. Tuổi Canh Thìn
3.1. Đặc điểm chung của người Cảnh Thìn
Một. Năm sinh
– Người tuổi Thìn sinh năm 1940 trong khoảng thời gian từ ngày 8/2/1940 đến ngày 26/1/1941 thuộc mệnh Bạch Lập Kim, nghĩa là Vàng trong nến.
– Người tuổi Thìn sinh năm 2000 trong khoảng thời gian từ ngày 5 tháng 2 năm 2000 đến ngày 23 tháng 1 năm 2001 thuộc mệnh Bạch Lập Kim, nghĩa là Vàng trong nến.
– Người sinh năm Canh Thìn tiếp thu yếu tố âm Kim vì Canh (+Kim) ghép với Khí Thìn (+Thổ).
b. Vẻ bề ngoài
+ Tam thái cân xứng, ngũ quan đầy đủ, không thiếu.
+ Bàn tay có 3 điểm Sinh – Trí – Tâm tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, đồng thời có thêm 2 điểm may mắn và danh vọng nên là hình mẫu của sự thành đạt và địa vị trong xã hội, không phân biệt nghề nghiệp. bất kì.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Cứng rắn, quyết đoán, sắc sảo.
+ Tính cách dũng cảm, quyết đoán, xông xáo, tôn trọng lẽ phải và coi thường tài năng.
– Khuyết điểm:
+ Độc đoán và thẳng thắn nên dễ làm mất lòng người.
d. Mạng sống
Cảnh Thìn là do Canh của yếu tố Kim kết hợp với Khí Thìn của yếu tố Đất.
Trong Ngũ hành, Thổ sinh Kim cho thấy bạn thuộc nhóm tuổi có đầy đủ năng lực, nền tảng vững chắc, may mắn và ít trở ngại trên đường đời.
Ngay cả khi bạn gặp khó khăn trong năm trong tháng, bạn cũng có thể dễ dàng tìm đến sự trợ giúp từ Quý Nhân để giúp bạn vượt qua dễ dàng. Sinh vào mùa Thu và các tuần giao mùa phù hợp với mùa sinh.
Tuổi Canh với Tam Hợp (Tý Thần và Rồng) được hưởng vị trí chính là Lộc Tôn nhưng Cảnh Thìn lại kém mịn màng hơn so với Cảnh Thần và Cảnh Tý vì Lộc Tôn gặp Tuân.
Nếu con Khỉ nằm trong tam giác trên với Thổ, Thủy hoặc chơi các cung khác có nhiều sao dương và trung tính thì có thể tránh xa các sao âm, có tính hủy diệt (nhiều khi là Tam Hoa Liên Châu: Hỏa). Khoa, Hòa Quyền, Hòa Lộc đi). liên tiếp – nếu tuổi Thân có Sao Vu Khúc, Thái Dương, Thái Âm).
đ. Xúc động
– Đào Hoa gặp Tuân, Thiên Hi song hành cùng Cổ Qua. Nếu Cung Cơ gặp Tuân hoặc Triết thì thành ngữ “Canh Cô Mẫu Qua” được áp dụng trong trường hợp này, đó là sự cô đơn trong tình yêu, cuộc sống vợ chồng dễ dàng. vấn đề.
f. Sức khỏe
– Do Kim loại chứa nhiều theo tuổi tác nên Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ mắc các vấn đề khi già đi.
3.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bình Thìn, Nhâm Thìn.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Đất, yếu tố Kim loại và yếu tố Nước.
3.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Cảnh Thìn (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với các tuổi mệnh Hỏa và Mộc, với Can Bình và Đinh.
3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Canh Thìn thích hợp với màu vàng, nâu, trắng, ngà.
– Tránh màu đỏ và hồng. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ các màu xanh lá cây, vàng hoặc nâu để giảm bớt điều cấm kỵ.
4. Tuổi Cảnh Ngộ
4.1. Đặc điểm chung của người Canh Ngô
Một. Năm sinh
Người sinh năm Canh Ngọ sinh năm 1930, trong khoảng thời gian từ ngày 30/1/1930 đến ngày 16/2/1931, mệnh Thổ Lô Bang Thổ, nghĩa là Đất Ven Đường.
– Người sinh năm Canh Ngọ sinh năm 1990, từ ngày 27/1/1990 đến 14/2/1991, mệnh Thổ Lộ Bang Thổ, nghĩa là Đất Ven Đường.
– Người sinh năm Canh Ngọ có yếu tố Thổ do Canh (+Kim) ghép với Chí Ngọ (+Hỏa).
b. Vẻ bề ngoài
+ Tam thái cân xứng, ngũ quan đầy đủ, không thiếu.
+ Bàn tay có 3 điểm Sinh – Trí – Tâm tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, đồng thời có thêm 2 điểm may mắn và danh vọng nên là hình mẫu của sự thành đạt và địa vị trong xã hội, không phân biệt nghề nghiệp. bất kì.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Tính cách tự do, phóng khoáng, có chí hướng và nhiều tham vọng.
+ Có tính nam nhi, hào hiệp, thích giúp đỡ người khác.
+ Bất khuất, trực tiếp, thẳng thắn.
– Khuyết điểm:
+ Độc đoán, thích độc lập, ít khi phục tùng người khác.
+ Thích làm việc lớn nhưng thiếu kiên nhẫn.
+ Dễ làm mất lòng người khác vì quá thẳng thắn.
d. Mạng sống
Cảnh Ngộ xuất phát từ Canh của yếu tố Kim kết hợp với Chi Ngo của yếu tố Lửa.
Trong ngũ hành, Hỏa khắc Kim, Khí khắc Cẩn, dự đoán cuộc sống của người sinh năm Canh Ngọ sẽ gặp nhiều trắc trở, nghịch cảnh ở Tiên Vân.
Bạn cũng có may mắn nhưng phần lớn là nhờ vào nghị lực và sự nỗ lực vượt qua mọi khó khăn.
Nhờ Chí sinh Nayin, Nap Yin sinh Can nên người sinh năm Canh Ngô, Trung Vân, Hậu Vân trở nên thoải mái, yên bình hơn Tiên Vân.
– Tuy họ không được hưởng chu kỳ Lộc Tôn chính thống như những người sinh vào 3 năm Canh (Tân, Tý, Thìn) nhưng nhờ có Tam Hoa Liên Châu (Hòa Khoa, Hỏa Lộc, Hoa Quyền đi cùng nhau), nếu Mệnh đóng quân ở Tam Hợp (Dân). Ngô Tuất) có Sở Hỏa gặp nhiều sao chính trực (Nhật Vu Âm) và sao trung tính hợp với mệnh, tránh tà và diệt sao.
đ. Xúc động
Vì Đào Hồng Hi gặp Kinh Đa nên tình duyên sẽ gặp nhiều sóng gió, cuộc sống vợ chồng sẽ kém thuận lợi nếu sao rơi vào cung Thân hoặc cung Phó.
– Đối với phụ nữ sinh năm Dương thì nam tính hơn, bất khuất và thẳng thắn hơn. Trong cuộc sống, bạn luôn cảm thấy mình không được thấu hiểu nên cô đơn về mặt tình cảm (Canh Cô Mậu Qua).
4.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Canh Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Cánh Tuất, Bình Tuất, Bình Dân, Mẫu Đan, Nhâm Đan, Giáp Ngọ, Mẫu Ngộ.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Lửa, yếu tố Đất và yếu tố Kim loại.
4.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Ngọ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tý, Bính Tý.
Ngũ hành cấm kỵ của các đời Mộc và Thủy là Cân Bình, Định, Giáp và Ất.
4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Canh Ngọ hợp màu hồng, đỏ, vàng, nâu.
– Tránh màu xanh. Nếu sử dụng màu này, bạn nên xen kẽ màu đỏ, hồng, trắng hoặc ngà để giảm bớt điều cấm kỵ.
5. Tuổi Cảnh Thân
5.1. Đặc điểm chung của người Cảnh Thân
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Canh Thân sinh năm 1980, từ ngày 16/02/1980 đến ngày 04/02/1981 thuộc mệnh Thạch Lưu Mộc, tức là Gỗ cây Thạch Lựu.
– Người sinh năm Canh Thân mang yếu tố âm Mộc vì Canh Cảnh (+Kim) ghép với Khí Thân (+Kim).
b. Vẻ bề ngoài
+ Ba thái dương cân đối, ngũ quan đầy đặn, không tì vết, da dẻ hồng hào.
+ Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng, cũng là người thành đạt, thường giữ chức vụ lãnh đạo, nặng lòng yêu quê hương.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Cảnh Thân đa số là người cứng rắn, sắc sảo, coi trọng danh dự, nhạy cảm và thích độc lập.
+ Dũng cảm và mạo hiểm.
+ Thông minh, năng động.
+ Tính cách kiên cường, bất khuất.
+ Khả năng lãnh đạo, chỉ huy bẩm sinh, có nhiều tài.
– Khuyết điểm:
+ Độc đoán, hiếm khi phục tùng.
d. Mạng sống
Tuổi Canh Thân mang yếu tố Mộc vì Can Canh thuộc hành Kim kết hợp với Chi Thần cũng thuộc hành Kim.
Vì Can và Chi có cùng nguyên tố Kim nên bạn thuộc lứa tuổi có nền tảng và tài năng thực sự, sẽ gặp ít trở ngại trên đường đời từ Đầu đến Giữa Vân.
Vận mệnh sau này kém thuận lợi, những năm cuối đời ông gặp nhiều chuyện không như ý vì Can Chi và Nap Yin gặp khó khăn.
– Mệnh Thần thuở nhỏ ở Ngô, Mũi, nhưng Trung Văn khá giả, về Gia an nhàn nhàn. Đóng quân ở Tam Hợp (Tý Thìn Thân) có Thổ địa hoặc Thủy thủy với nhiều sao dương và trung tính hợp với mệnh và tránh xa các sao âm, ác.
đ. Xúc động
“Cảnh cô mẫu qua” cộng với Đào Hoa gặp Kinh, Hồng Loan gặp Triết, Thiên Hi gặp Tuân nên gặp nhiều sóng gió tình cảm, cuộc sống vợ chồng cũng không mấy suôn sẻ.
f. Sức khỏe
Cảnh Thần ở tuổi của mình có nhiều thuộc tính Kim. Khi Kim mạnh hay yếu, Hỏa điều khiển các cơ quan như Phổi, Ruột và Mũi, dễ gây ra vấn đề khi về già.
5.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Canh Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thần.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Nước, yếu tố Gỗ và yếu tố Lửa.
5.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Thần là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Đan, Mẫu Đan.
Ngũ hành là điều cấm kỵ của các thời đại Kim Thổ với Can Bình, Định
5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Canh Thân hợp với màu xám, đen, xanh.
– Tránh màu trắng và màu ngà. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ màu xám, đen hoặc đỏ, hồng để giảm bớt điều cấm kỵ.
6. Tuổi Canh Tuất
6.1. Đặc điểm chung của người Canh Tuất
Một. Năm sinh
– Người tuổi Tuất sinh năm 1970, từ ngày 6/2/1970 đến ngày 26/1/1971 thuộc mệnh Thổ Xuyên Kim, nghĩa là Vàng trang sức.
– Người sinh năm Canh Tuất thuộc hành âm Kim vì Canh (+Kim) ghép với Chí Tuất (+Thổ).
b. Vẻ bề ngoài
+ Tam thái cân xứng, ngũ quan đầy đủ, không thiếu.
+ Bàn tay có 3 điểm Sinh – Trí – Tâm tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, đồng thời có thêm 2 điểm may mắn và danh vọng nên là hình mẫu của sự thành đạt và địa vị trong xã hội, không phân biệt nghề nghiệp. bất kì.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Cảnh Tuất là kiểu người sắc sảo, thích ứng nhanh trong mọi tình huống nên dễ được mọi người quý mến.
+ Có tài lý luận, có nhiều thế mạnh về kinh tế, tài chính, quản lý.
+ Tính cách phóng khoáng, phóng khoáng, rất rõ ràng về tiền bạc.
+ Một số ít người tuổi Tuất còn có tài về văn chương, nghệ thuật.
– Khuyết điểm:
+ Vì cứng rắn, độc đoán nên dễ trở thành kẻ độc tài khi nắm quyền lực trong tay.
+ Kiểu người sống khép kín, ít cởi mở, nên cô độc trong hành động cũng như trong tình cảm (đặc điểm của Cán Cảnh: Cánh Cố Mậu Qua).
+ Đặc điểm khác của Chí Tuất là đa tài, thẳng thắn, đa số đều rời bỏ gia đình sớm.
d. Mạng sống
Người sinh năm Canh Tuất có Can Canh thuộc yếu tố Kim kết hợp với Chí Tuất thuộc yếu tố Đất.
Nap Yin và Can Chi tương sinh trong ngũ hành nên vận mệnh của bạn có nền tảng vững chắc, sức mạnh hơn người khác, gặp nhiều may mắn và ít trắc trở trong cuộc sống.
Người tuổi Tuất sinh vào mùa Thu và các tháng thay đổi phù hợp với mùa sinh.
Mạnh Thần đóng quân ở Ngô Mùi thời tuổi trẻ khó khăn. Đóng quân ở Tam Hợp (Đan Ngô Tuất) có Hỏa hoặc ở Tam Hợp (Tý Thìn Thân) có Thổ địa hoặc Thủy thủy với nhiều sao dương và trung tính giúp hòa hợp với Vận mệnh và tránh xa tiêu cực và ác quỷ các ngôi sao.
đ. Xúc động
Do Đào Hoa gặp Tuân, Kinh Đa, Hồng Hi gắn liền với Cổ Qua nên khía cạnh tình cảm của người sinh năm Canh Tuất được dự đoán sẽ gặp nhiều sóng gió, cuộc sống vợ chồng kém thuận lợi nếu bộ sao trên rơi vào cung Khỉ hoặc Phú Thế.
f. Sức khỏe
Cánh Tuất ở độ tuổi có nhiều Kim. Khi Kim mạnh hay yếu, Hỏa kiềm chế các cơ quan như Phổi và Ruột, những cơ quan này dễ bị suy yếu khi về già.
6.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Canh Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Đan, Mậu Đan, Giáp Đan, Giáp Ngọ, Bính Ngô, Cảnh Ngộ, Nhâm Tuất, Bình Tuất.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Đất, yếu tố Kim loại và yếu tố Nước.
6.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Tuất (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Mậu Thìn.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với các lứa tuổi thuộc mệnh Hỏa và Mộc với Can Bình, Đinh.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Canh Tuất hợp màu vàng, nâu, trắng.
– Tránh màu hồng và đỏ. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ giữa màu xám và đen để giảm bớt điều cấm kỵ.
Cao Mật (TH)