Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp giữa cành trời và cành trần, dựa vào đó mà người ta có thể tiên đoán vận mệnh, xem tử vi, nhìn thấu cuộc đời.
Lục Thập Hoa Giáp là phương pháp xác định vận mệnh dựa vào các nhánh trời, đất cũng như âm thanh của thời đại đó, tương ứng với mười vị thần để làm sáng tỏ.
Xem toàn bộ 60 Hòa Giáp trong bài viết dưới đây:
Dưới đây là cơ sở cho vận mệnh hoàn chỉnh của 60 Hòa Giáp. Bạn đọc có thể tham khảo:
A – Phân tích vận mệnh từng tuổi theo Lục Tháp Hòa Giáp từ 1 – 20
1. Giáp Tý : Giáp Mộc là chúa Mộc, ngồi ở Chính An, cao to khỏe mạnh, hiền lành nhân hậu, ngoại hình tuấn tú. Con dấu là văn tự, thân nằm trên văn văn, người chủ có tài học thức và có thẩm quyền. Mudra giúp cải thiện việc học tập, tăng cường trí nhớ và mang lại kết quả học tập tốt.
2. Mậu Thìn: thân hưng thịnh, ngồi trên Thái Quân Ty Kiên, nhưng Ty Kiến Tài kết tinh Hỏa thành Ân, biến thành Quan An, một lãnh chúa cao quý. Mậu Quý biến Hỏa thành đất mới, còn bản mệnh Rồng là Âm Thổ, bên trong có Lửa, ấm áp và trung tính, có thể sinh ra vạn vật, rễ sâu lá lành, tinh tế và thành công.
3. Cảnh Ngọ: thân ngồi trên Chính Quán Chính An, khí chất trong sáng, chủ quan cao thượng, nhưng Kim ngồi trên Hỏa Thổ, nên con đường làm quan gập ghềnh, có trưởng thành có thất bại.
4. Bình Tý: gia chủ thông minh, lịch thiệp. Bình Hòa ngồi trên con Tý, gia chủ sức khỏe kém. Bình là thủ lĩnh của Mặt Trời sáng sủa, còn Tý thì xảo quyệt, Quý Thủy lại trầm tính, chủ nhân lại có tính cách đàng hoàng. Là Chính Quân, khi nắm quyền, ông thường tự cho mình là đúng và độc tài một cách bướng bỉnh.
5. Cánh Thìn: ngồi trên Chính Tài, Thượng Quân, Thiên An, gia chủ có tài lộc, thông minh, học vấn. Vì làm hại Quan Mang, Thiên An có khí chất cao quý, nhưng Mậu Quý hóa thành Hỏa làm Quan, trở thành Thái Quân ngày ngồi, có chức vị, nhưng ẩn ý là Thượng Quân, có thể diệt giới.
6. Tần Tí : ngồi trên Chính Âm, Chính Quân, Kiếp Tài, Tấn Kim, yếu đuối, có Chính Âm, Kiếp Tài hỗ trợ, từ suy yếu đến thịnh vượng, mà Chính Quân Bình Hòa cai quản, hóa giải gan, mọi quy tắc cao sang, phú quý , thành công.
7. Nhâm Ngọ: ngồi trên Thái Quan, không tạp chất, chủ quan và quý báu, Định Nhậm tương hợp tài lộc, gia chủ sẽ lấy được vợ giàu hoặc vợ có thể phát tài. Nhưng Nhâm Ngô không bằng Quý Ti, quan tài Quý Ti đẹp đẽ, không có tạp chất, lại là ngày quý giá. Mặt khác, Nhậm Thủy lại mang mệnh Hỏa. Tuy có địa vị cao quý nhưng anh cũng thay đổi rất nhanh.
8. Đình Hội : ngồi trên sao Chính An Quan, Quan An tương hợp với nhau, gia chủ thông minh, Đình Nhậm kết hợp sao An, ngồi tứ quý, tứ chủ quan, có nhân duyên với đại nhân đại nhân. Phụ nữ có mệnh Đình Hợi sẽ lấy được chồng quý tộc.
9 . Mậu Tý : gia chủ thông minh, lịch lãm, ngồi ngay thẳng tài giỏi, vợ hiền, vợ chồng thịnh vượng, con cái.
10. Quy Tý : ngồi trong thân Chính Quân, Chính An, Chính Tài, quan tài tuần hoàn An, gia chủ là cao quý, phú quý hay cao thượng, thân thể khỏe mạnh, có tiền bạc, cuộc sống sung túc, mệnh nữ thuộc về Quý Ti đã có được một quý ông.
11. Đinh Đậu: ngồi trường thọ, Thiên Tài, Văn Xương, gia chủ cao quý, thông minh, hiểu biết sâu sắc, được người khác ngưỡng mộ, kính trọng, có tính cách nổi loạn.
12. Kỳ Hội: ngồi ở Chính Tài Chính Quân, là Thái Quân xinh đẹp, chúa tể của các quý tộc. Phụ nữ sinh năm Kỷ Hợi sẽ lấy chồng cao quý.
13. Quý Mão : sống lâu, ngày quý, đồ ăn ngon, chủ nhân thông minh, văn tài tài hoa. Bản mệnh nữ Quý Mão thành đạt.
14. Tại Tý : Tại Mộc hoa hướng dương, hoa anh đào nở rộ, gia chủ thông minh nhưng nản chí, có lợi cho người, bất lợi cho mình. Ngồi trên Thượng Quân, Chính Tài, Chính Quân là những người thuận lợi cho cuộc sống, có tiền, phú quý. Lúc nam mệnh Tý lấy chồng muộn, gặp được vợ hiền nhưng lại bướng bỉnh gặp Quân, không vâng lời, võ tướng vui vẻ giết chết.
15. Kỳ Đậu : ngồi cho trường thọ, Văn Xương, chủ thích văn chương, thông minh, có tài văn chương, Thổ Kim tương hợp, chủ nhân có thân hình cân đối, nhưng lại nản chí, cả thuận lợi và bất lợi đều có mặt.
16. Giáp Đan : ngồi trên tài lộc, thân thịnh vượng, ngồi trên Thượng Quân mang lại phú quý, sở hữu của cải nhưng Tý Kiên đoạt tài, kém tài văn chương một chút. Phụ nữ mang yếu tố Dần có thân hình cường tráng và cá tính mạnh mẽ.
17. Tại Mão : ngồi trên tài lộc, thân thịnh vượng, ngồi trên Tý Kiên, bất tài, cao sang mà không giàu có, văn chương giỏi, người lịch sự, tay chân khéo léo.
18 . Bình Thìn : thân ngồi trên mặt đất, nhánh ẩn Chính Âm, Thực Thần, Thất Sát, gia chủ thông minh nhanh nhẹn, Thìn là Âm và Đất, Bình là Mặt trời, mặt trời chiếu sáng khắp nơi, vạn sự thành công, thông minh , hiếu động.
19. Cảnh Thân : may mắn, thân tốt, giàu có. Tháng Sửu Cảnh Thân là Thiên Nguyệt Song Đức, người sở hữu thân hình khỏe mạnh, ít bệnh tật suốt đời. Người phụ nữ mang mệnh Cảnh Thần mang Thiên Nguyệt, Đức nhất định sẽ sinh ra những đứa con cao quý, thông minh.
B – Phân tích vận mệnh từng tuổi theo Lục Tháp Hòa Giáp từ 21 – 40
20. Tấn Đậu : may mắn, được hỗ trợ, thông minh, tài giỏi và có năng lực.
21. Nhâm Tuất: ngồi trên Thái sinh ra Sát, Sát sinh ra An, Sát An sinh ra nhau, chủ nhân của đại quý tộc, hay võ quý, nhưng Đình Nham hóa thành Mộc gặp Thổ, thường biến thành một người nhỏ mọn hoặc xấu tính.
22. At Sửu: chủ nhân xinh đẹp thanh tú, thân ngồi trên Kim Khô, ngồi trên Thất Thất, nóng nảy, tự tin thái quá, thường bướng bỉnh. Phụ nữ Ất Sửu có phong cách giống đàn ông.
23. Bình Đan : Bình là Mặt trời, thân thường hằng, sáng láng, chủ thông minh nhưng thần kiêu ngạo lấy đồ ăn, không lấy cát. Sinh sau Đông chí trước Hạ chí, Mậu Thọ sống lâu vào Dần, Thúc Thân thịnh vượng, gia chủ thông minh, rất cát tường; Sinh sau Hạ chí trước Đông chí, Mậu Thọ sống lâu hơn ở Thân, Thục Thần yếu đuối, kém hơn một chút.
24 . Đình Mão: nằm ở An, chủ nhà thông minh, có học thức. Nếu tứ trụ xuất hiện trong tam hội Hội Mão Mũi hay tam hội Hổ-Mao-Rồng thì bạn là bậc đại cao nhân, nhưng ngồi ở Thiên An chỉ có thể làm phó hoặc trợ lý cho người khác.
25. Kỳ Ti: Thần vàng, chủ nhân thông minh và quyết đoán, có Hỏa quý, không có Hỏa cũng không tốt. Tua Chính An, Kiếp Tài, Thượng Quân, Thượng Quân phản bội phong ấn, quý không thể nói, nhưng Thượng Quân lại gặp tai họa và dễ dàng bị kẻ ác hãm hại.
26. Tân Mùi: Thân thịnh, ngồi trên Thiên Tài, Thiên Ấn, Thất Sát, Thuận Sinh, chúa tể các quý tộc, khá cát tường. Phụ nữ sinh ra trong tình Tân Mũi là người chuyên tâm, lấn quyền của chồng và độc tài.
27. Giáp Tuất : thân thịnh, ngồi Thiên Tài, Chính Quân, Thượng Quân, gia chủ kiên cường chính trực, trong sáng chính trực, là quan viên lương thiện nhưng tính tình quá ngay thẳng nên xúc phạm người khác, khó tránh khỏi bị chỉ trích, xa lánh .
28. Ở Hội: dù rừng chết nhưng ngồi ở Chính An, Kiếp Tài giúp thân xác, như cây khô gặp mưa xuân mát mẻ. Đàn ông bản mệnh Ất Hội sẽ lấy được vợ hiền; Phụ nữ ở Hội sẽ lấy chồng cao quý.
29. Đinh Sửu : Định Hóa ngồi trên trâu, thân yếu đuối, nhưng Định là ánh sao, không phương hướng. Ngồi trên Thiên Tài, Thất Sát, Thục Thần, Thục Thần sinh thiên tài, Thiên Tài sinh Sat, sinh thuận, may mắn.
30. Mẫu Đan : trường thọ, thân thịnh vượng. Sinh vào mùa xuân, ngồi trên Thất Thất nặng nhọc, cả đời vất vả, đa số đều là người tạo phước.
31. Quy Mùi: Ngồi trên Thục Thần mang lại phú quý, Tài sinh ra Sát, ngồi trên Thiên Tài, Thất Sát, nam nữ đều đẹp, tình duyên độc nhất vô nhị nhưng không ít sóng gió
32 . Bình Tuất: ngồi trên lửa, thân thịnh vượng, lửa rạng ngời, thông minh và xinh đẹp.
33. Kỳ Sửu : giỏi hơn Đình Sửu, Ty Kiên thắng trận, nếu thua chỉ huy thì có anh em hỗ trợ.
34. Cảnh Đan : ngồi trên đất tuyệt đối, phụ nữ số phận khó khăn, có mệnh tái hôn, đàn ông có mệnh Cảnh Đan nói chung là không tốt, nhưng ngồi trên Sát An khiến họ trở thành quan trung thực, nếu giấu Thiên Ân thì bạn phải là cấp phó.
35. Nhâm Thìn : thân hưng thịnh, ngồi trên Kiếp Tài sinh ra Thực, Thực thần kiềm chế Sát, thân thịnh nhờ Sát, chúa tể phú quý. Ngày Nhậm Thìn là Nhâm ca rồng, sinh vào thời Hội, là rồng về biển rộng, chúa tể các đại quý tộc, sinh vào buổi trưa là rồng hạ đẳng.
36. Giáp Ngọ : ngồi trên cõi chết, cả đời làm lụng vất vả, rất đối xử tốt với vợ, Thượng Quân giàu có và hiếu thảo. Ngày có Định Hóa, hãy quan tâm chăm sóc người khác nhiều hơn kẻo về già lại trắng tay.
37. Tại Mũi: ngồi trong kho bạc, của cải ở trong kho bạc, giàu có, nhưng thích tiền bạc, keo kiệt.
38. Bình Thân: Thân thể yếu đuối, Bình Hỏa thuộc mặt trời, ngồi trên Thúc Thần mang lại phú quý, Tài sinh ra thứ Sát, Nhậm Thủy diệt thịnh, chiếu sáng rực rỡ, làm chủ thông minh. Nhưng Sat Thịnh Công, già cô đơn, cả đời vất vả, không thể ngồi mát ăn bát vàng.
39. Mậu Tuất: ngồi trên giường, Đất rất khô, tốt xấu lẫn lộn, tốt xấu lẫn lộn. Thầy Khôi Cường có tài ăn nói nhanh nhẹn, quyết đoán trong mọi việc và cũng rất thông minh, có lối hành văn điêu luyện.
40. Tân Sửu : ngồi trên Ấn, Kiếp cùng Thực Thần, chủ nhân thanh nhã, mệnh nữ có dáng người xinh đẹp, thanh nhã, chỉn chu.
C – Phân tích vận mệnh từng tuổi theo Lục Tháp Hòa Giáp từ 41 – 60
41. Nhâm Đan : ngồi trên Thục Thần sinh ra Thiên Tài và trọng sinh Sát, sau đó gặp Nhâm Kỳ Đan, chủ nhân của song tài, tương trợ, gia đình viên mãn.
42. Giáp Thìn : khí lực cao, ngồi trên Thiên Tài phá phong ấn, thiếu khí lực quý giá, nửa đời trước phú quý không tốt lắm, tuổi già an yên, tài lộc dồi dào.
43. Đình Mũi : giàu có phú quý, ngồi trên Thục Thần thịnh vượng, chủ nhân xinh đẹp, thích ăn ngon, mệnh nữ hiền lành.
44. Cánh Tuất : ngồi trong kho, thân thể cường tráng gặp Khôi Cường, thông minh và mạnh mẽ, tài giỏi, trung thành và trung thành.
45. Tân Hội : Can can tương hợp, Kim thủy tương hợp, văn tài tốt (vận mệnh phụ nữ kém hơn một chút), ngồi trên Mộc Đức, nữ mệnh không kiên trì, ngồi trên Thượng Quân không tốt cho chồng. Đàn ông có duyên gặp được vợ đẹp hoặc vợ giàu có, tài giỏi.
46. Quý Sửu : ngồi kho, người tế nhị, ngồi Sát An sinh Tý Kiên, có ích cho anh em, cố gắng vì người khác, đi lại mệt mỏi.
47. Quý Hội : Lam Quân, Âm là Nước, tránh gặp các loại Nước khác, ngay cả Nhâm Thìn Thần Thúy Kho cũng không đối phó được. Không sợ Thổ, năng lượng quá nhiều biến thành cát tường nên sinh ra sự thịnh vượng, rất tốt về mặt tài lộc.
48. Nhâm Thân: Thân ngồi trường thọ, rất thịnh vượng, gia chủ hiếu động, không tuân theo lễ nghi. Với âm thanh Kiếm Phong Kim, nam tử có lòng dũng cảm lớn, thích đánh nhau, không dễ hòa đồng. Phụ nữ có tính cách hung hãn, phong cách nam tính.
49 . Quý Đậu: Thiên An, Kim Thần, bề ngoài hiền lành, bên trong độc ác, nhiều dự định, giỏi kiếm tiền nhưng cũng giỏi tiêu tiền.
50. Kỳ Mão : ngồi dưới chân Sát Tiết, là ngày yếu đuối nhất, số phận của người Kỳ Mão, dễ tàn tật, bị thương, vất vả cả đời. Khi bạn sinh ra ở Kỳ Mao, tổ tiên bạn nghèo và không tốt; Tháng sinh Kỳ Mão, cha mẹ không được đoàn tụ; Ngày sinh Kỳ Mão, tuổi còn trẻ sẽ gặp nguy hiểm; Sinh ra ở Kỳ Mao không nên chết già, con cái sẽ không tốt.
51. Giáp Thân : ngồi bệt, vất vả bận rộn cả đời nhưng Tư Mộc gặp người xấu cũng không đến nỗi quá tệ.
52. Ất Dậu : ngồi dưới chân Sát Tiết, sinh mùa xuân có thể tiết kiệm được một ít, sinh tháng Thổ giúp đồng đội ghi điểm nhưng lại hại mình, không tốt. Ở Dầu, cuộc sống của người dân nhìn chung không tốt hoặc không lâu. Phụ nữ mệnh Dậu xinh đẹp, lãng mạn, yêu sớm, lấy chồng sớm.
53. Tần Mão : ngồi Thiên Tài, hoa đào, mệnh nam thích mỹ nữ, mệnh nữ nhỉnh hơn một chút, đẹp nhưng không sành điệu. Một người phụ nữ có ngoại hình ưa nhìn, lãng mạn và có sức hấp dẫn với người khác giới.
54. Cảnh Tý : ngồi trên Thượng Quân, mệnh nữ là thắng được chồng. Tương ứng với hành Kim Thủy, người đẹp thông minh nhưng thẳng thắn và có tính tình khá bảo thủ. Nên theo ngành tư pháp, kiểm sát, công chức.
55. Bình Ngô : nằm trên Đường Nhân, là người thông minh, có tài văn chương. Đàn ông có mệnh chống lại vợ, phụ nữ có mệnh chống lại chồng, cả nam lẫn nữ sinh ra ở Bình Ngô đều dễ bị thương tật hoặc tàn tật. Võ quan nói chung là không tốt.
56. Mậu Thần : Thổ gặp Khách cô đơn, nữ có mệnh kết hôn sớm, dễ ly hôn hoặc độc thân, nam thì khá hơn một chút. Dù là nam hay nữ, họ đều xinh đẹp nhưng tình yêu của họ không chuyên nghiệp và cách cư xử thiếu đạo đức.
57. Nhâm Tỷ : ngồi Kiếp Tài, Nước rất thịnh vượng, gia chủ xinh đẹp. Phụ nữ bản mệnh không biết công việc nội trợ, có bao nhiêu tiền, đào hoa; Đàn ông có bản mệnh dâm dục, nếu làm ăn phát đạt thì dù kiếm được bao nhiêu cũng sẽ thua lỗ.
58. Đình Tí : Định Hóa ngồi trên Bình Hòa, dương mạnh âm yếu, ban ngày không có ánh sáng. Nếu sinh vào giờ Đinh Tí thì không thể sống được.
59. Mậu Ngộ : cùng loại Bình, nhân vị rất thịnh vượng, nữ mệnh đối chồng, nam mệnh đối vợ, gia chủ bị tai thương. Mẫu Thơ rất khô khan, chủ nhân có cá tính mạnh mẽ.
60. Kỳ Mùi : Kỳ Thổ Mũi Đất khô nóng, gia chủ ngay thẳng, ngồi Thượng Quân mang lại tài lộc nhưng thân thể có bệnh tật hoặc gặp tai nạn, biến cố bất ngờ.
Trình Trinh