CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN – ĐẠI LÝ THUẾ TÍN PHÚ
CHUYÊN NGHIỆP TRONG DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán – Đại Lý Thuế Tín Phú là đối tác đáng tin cậy cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, chúng tôi chuyên tư vấn và hỗ trợ cho mọi loại hình doanh nghiệp, bao gồm Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1TV, Công ty TNHH 2TV, DNTN, Công ty hợp doanh, Hộ kinh doanh, và Cá nhân.QUI TRÌNH THỰC HIỆN
- Tư vấn cho quý khách hàng lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp danh, hộ kinh doanh hay hợp tác xã? Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về từng loại hình và lựa chọn phù hợp để tối ưu nhất với mô hình kinh doanh của bạn.
- Soạn thảo hồ sơ pháp lý: Chúng tôi chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết, từ giấy đề nghị thành lập, điều lệ công ty, đăng ký kinh doanh, đến các biểu mẫu và thủ tục pháp lý khác.
- Đại diện nộp hồ sơ: Chúng tôi sẽ đại diện cho bạn nộp hồ sơ đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Tư vấn về thuế và kế toán: Trước và sau khi thành lập doanh nghiệp, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn về các thủ tục thuế, các hồ sơ nộp thuế theo từng loại hình và công việc kế toán hàng tháng, quý, năm, để doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng các quy định về thuế và kế toán với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí.
- Hỗ trợ sau thành lập: Với chất lượng dịch vụ tốt và giá cạnh tranh khi ký hợp đồng với doanh nghiệp mới, thì công ty chúng tôi còn ưu đãi giảm 30% chi phí dịch vụ về thuế và dịch vụ kế toán trọn gói sau thành lập nếu quý doanh nghiệp trọn gói thành lập doanh nghiệp và làm dịch vụ thuế và dịch vụ kế toán tại công ty chúng tôi. Ngoài ra công ty chúng tôi còn miễn phí về tư vấn thuế và kế toán trong suốt quá trình quý doanh nghiệp chọn công ty chúng tôi làm dịch vụ và công ty chúng tôi còn khai thuế miễn phí tháng đầu(nếu doanh nghiệp khai thuế theo tháng) và miễn phí khai thuế quý đầu(nếu doanh nghiệp khai thuế theo quý) sau khi quý doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ kế toán trọn gói hoặc dịch vụ khai thuế.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- Soạn Hồ Sơ Theo Thông Tư 01/2021/TT-BKHĐT: Quý doanh nghiệp chỉ cần soạn hồ sơ theo biểu mẫu quy định trong Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Nộp Hồ Sơ Trực Tuyến: Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố dự định thành lập doanh nghiệp bằng hình thức trực tuyến, tiết kiệm thời gian và công sức.
- Nhận Giấy Phép Đăng Ký Doanh Nghiệp: Trong vòng 3 ngày làm việc, sau khi nộp đủ hồ sơ, quý doanh nghiệp sẽ nhận được giấy phép đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy phép Đầu tư nếu có yếu tố nước ngoài, thời hạn dài hơn).
- Hoàn Thiện Thủ Tục Kinh Doanh: Đối với doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện, sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần thực hiện thủ tục để được cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh.
- Đăng Ký Hồ Sơ Ban Đầu với Cơ Quan Thuế: Quý doanh nghiệp đăng ký hồ sơ ban đầu với Cơ quan thuế và bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
I. CÔNG TY CỔ PHẦN
1. THÀNH LẬP MỚI– Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty cổ phần (trường hợp tăng vốn điều lệ):
II. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN( 1TV)
1. THÀNH LẬP MỚI Thành phần hồ sơ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. 2. Điều lệ công ty. 3. Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nộp hồ sơ: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây: a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh; b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính; c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp. d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.III. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 4. Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. 2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI a. Trường hợp 1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; 2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. b. Trường hợp 2. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. I. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên A. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; 2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới; 3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật. (Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu). II. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 A. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; 2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới; 3. Bản sao văn bản xác nhận việc người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. (Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu). c. Trường hợp 3. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Hồ sơ:IV. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (DNTN)
1. THÀNH LẬP MỚI Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. 2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. 2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI a. Trường hợp 1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. b. Trường hợp 2. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết). Thành phần hồ sơ:1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
3. Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.
c. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. d. Trường hợp 4. Đăng ký thay đổi tăng, giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân. 1. Thông báo về việc thay đổi vốn đầu tư. 3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI a. Trường hợp 1. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. b. Trường hợp 2. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân; 2. Bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng. c. Trường hợp 3. Thay đổi nội dung đăng ký thuế. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. 4. TẠM NGỪNG KINH DOANH a. Trường hợp 1. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ: – Thông báo tạm ngừng kinh doanh. b. Trường hợp 2. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ: – Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 5. GIẢI THỂ a. Đăng ký giải thể doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ: Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều 207 luật doanh nghiệp) Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp A. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp; 2. Phương án giải quyết nợ (nếu có). * Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp A. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định); 2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có). (Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.). b. Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ: – Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể 6. TRƯỜNG HỢP KHÁC a. Trường hợp 1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ: – Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ: – Giấy đề nghị cấp lại. c. Hiệu đính thông tin. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị hiệu đính.V. CÔNG TY HỢP DANH
1. THÀNH LẬP MỚI Hồ sơ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên. 4. Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI
a. Trường hợp 1. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty hợp danh. Hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; 2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh. b. Trường hợp 2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế. Hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. 4. TẠM NGỪNG KINH DOANH a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp. Hồ sơ: 1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. 2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh. b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp. Hồ sơ: Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 5. GIẢI THỂ a. Đăng ký giải thể doanh nghiệp. Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp) Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp A. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp; 2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp; 3. Phương án giải quyết nợ (nếu có). * Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp A. Thành phần hồ sơ: 1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định); 2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có). (Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.). b. Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Hồ sơ: 1. Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể 2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. 6. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC a. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ: 1. Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp; b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp. Hồ sơ: 1. Giấy đề nghị cấp lại. c. Hiệu đính thông tin. Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh A. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị hiệu đính.VI. HỘ KINH DOANH
1. THÀNH LẬP MỚI Thành phần hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm: – Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; – Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; – Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. 2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI a. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Thành phần hồ sơ: – Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký; – Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. b. Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh. Thành phần hồ sơ: – Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế; – Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế; – Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; – Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Lưu ý: Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác. c. Hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. Thành phần hồ sơ phải có bản sao các giấy tờ sau: – Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký; – Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Lưu ý: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký. 3. TẠM NGỪNG KINH DOANH a. Tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên. Thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. b. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh. Hồ sơ: – Thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; – Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình. 4. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNGVII. CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
1. THÀNH LẬP MỚI a. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân. Hồ sơ: 1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; 2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện b. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Hồ sơ: 1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; 2. Bản sao Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; 3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện. c. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Hồ sơ: 1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; 2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; 3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện. d. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty cổ phần. Hồ sơ: 1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; 2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; 3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện. e. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty hợp danh. Hồ sơ: 1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; 2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; 3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện. 2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI Đăng ký thay đổi hoạt động chi nhánh-văn phòng đại diện. Hồ sơ: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; 2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện. 3. TẠM NGỪNG a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh, văn phòng đại diện. 1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của chi nhánh, văn phòng đại diện. Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 4. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG Chấm dứt hoạt động Chi nhánh – Văn phòng đại diện. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh – Văn phòng đại diện. 5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC a. Hiệu đính thông tin. Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh A. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị hiệu đính. b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh. Hồ sơ: 1. Giấy đề nghị cấp lại.VIII. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
1. THÀNH LẬP MỚI Thông báo lập địa điểm kinh doanh 1. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Biểu mẫu: Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH. 2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI Đăng ký thay đổi hoạt động địa điểm kinh doanh 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Biểu mẫu: Phụ lục II-9 THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH. 3. TẠM NGỪNG – TIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh. Hồ sơ: 1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh. b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh. Hồ sơ: Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Biểu mẫu: Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO 4. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG Chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh 1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- Luật số: 59/2020/QH14 (Luật doanh nghiệp 2020) do Quốc Hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Chính Phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021.
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT do BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ban hành ngày ngày 18 tháng 4 năm 2023.( SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2021/TT-BKHĐT NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP).
DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP TỪ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN – ĐẠI LÝ THUẾ TÍN PHÚ
Nếu quý doanh nghiệp, cá nhân không có khả năng tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi. Công ty Tín Phú có đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm rộng rãi trên mọi lĩnh vực và ngành nghề, đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả cạnh tranh, uy tín, và chất lượng.GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- Gói cơ bản: 690,000đ
Chi phí thành lập công ty bao gồm:
- Trình Ký;
- Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
- Lệ Phí Nhà Nước;
- Giấy phép kinh doanh + MST+ XNK;
- Đăng Bố Cáo;
- Thời gian thực hiện từ 3 ngày;
- Gói nâng cao 1: 1,790,000đ
Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:
- Trình Ký;
- Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
- Lệ Phí Nhà Nước;
- Đăng Bố Cáo;
- Giấy phép kinh doanh + MST+ XNK;
- Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
- Thông báo tài khoản ngân hàng;
- Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
- Thời Gian Thực Hiện từ 4 đến 6 ngày;
- Gói nâng cao 2: 2,790,000đ
Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:
- Trình Ký;
- Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
- Lệ Phí Nhà Nước;
- Đăng Bố Cáo;
- Giấy phép kinh doanh + MST+ XNK;
- Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
- Thông báo tài khoản ngân hàng;
- Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
- Hoá Đơn Điện Tử: 100 số;
- Thời Gian Thực Hiện từ 4 đến 6 ngày;
- Gói nâng cao 3: 3,790,000đ
Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:
- Trình Ký;
- Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
- Lệ Phí Nhà Nước;
- Giấy phép kinh doanh + MST+ XNK;
- Đăng Bố Cáo;
- Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
- Thông báo tài khoản ngân hàng;
- Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
- Chữ Ký Số (Token): 1 Năm;
- Hoá Đơn Điện Tử: 300 số;
- Thời Gian Thực Hiện từ 4 đến 6 ngày;
- Gói hoàn thiện: 4,990,000đ
Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:
- Trình Ký;
- Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
- Lệ Phí Nhà Nước;
- Giấy phép kinh doanh + MST+ XNK;
- Đăng Bố Cáo;
- Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
- Thông báo tài khoản ngân hàng;
- Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
- Chữ Ký Số (token): 1 Năm;
- Hoá Đơn Điện Tử: 500 Số;
- Miễn phí tư vấn thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập(1giờ);
- Miễn Phí 3 Tháng Kế Toán Ban Đầu;
- Miễn Phí Báo Cáo Thuế 6 Tháng.
- Dịch vụ đối với yếu tố nước ngoài, giấy phép đầu tư, kinh doanh có điều kiện sẽ được thương lượng sau khi trao đổi cụ thể.