Bạn đang xem bài viết Tiêu chuẩn, mã số chức danh nghề nghiệp các cấp bậc dược sĩ tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Dược sĩ là một ngành nghề có vai trò rất quan trọng trong hệ thống y tế, đã đóng góp rất nhiều trong việc chăm sóc sức khỏe của mọi người. Dược sĩ cũng được chia thành nhiều cấp bậc, mỗi bậc lại có tiêu chuẩn và đặc thù nghề nghiệp riêng. Để có hiểu biết chi tiết về ngành nghề này, hãy cùng tìm hiểu cụ thể hơn về từng cấp bậc dược sĩ nhé!
I. Khái niệm về cấp bậc trong ngành Dược sĩ
Theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV, Dược sĩ được phân thành 4 cấp bậc với mã số như sau:
1. Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
2. Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
3. Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
4. Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
II. Tiêu chuẩn đạo đức chung trong ngành Dược sĩ
Theo quy định của Thông tư liên tịch số 27, tiêu chuẩn về đạo đức của nghề nghiệp dược sĩ bao gồm những nội dung sau:
“1. Tận tụy vì sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế;
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật;
4. Không ngừng nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
5. Coi trọng việc kết hợp y-dược hiện đại với y-dược cổ truyền;
6. Trung thực, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp.”
Tuyển dụng dược sĩ có thể bạn quan tâm:
– Trưởng Ca Nhà Thuốc An Khang
– Thực tập sinh ngành dược
III. Tiêu chuẩn đạo đức riêng cho từng cấp bậc trong ngành Dược sĩ
1. Dược sĩ cao cấp hạng I
– Mã chức danh nghề nghiệp dược: V.08.08.20
– Nhiệm vụ:
+ Chủ trì lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng các loại hóa chất, nguyên liệu, thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao.
+ Chủ trì thực hiện việc pha chế thuốc, thuốc thử, các hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền.
+ Chủ trì, tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng thuốc đã pha chế tại đơn vị hoặc trong phạm vi được giao.
+ Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu.
+ Chủ trì, tổ chức thực hiện thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc; giám sát kê đơn và sử dụng thuốc, đánh giá việc sử dụng thuốc.
+ Chủ trì thực hiện lấy mẫu thuốc trên thị trường để kiểm tra theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành.
+ Chủ trì tổ chức việc theo dõi, tổng hợp, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
+ Chịu trách nhiệm hướng dẫn và quản lý sử dụng trang thiết bị phục vụ cho kỹ thuật chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong đơn vị.
+ Chủ trì xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn về công tác dược bao gồm các hoạt động: kiểm nghiệm, bào chế, hóa sinh, dược liệu và cấp phát thuốc.
+ Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và thẩm định phương pháp kiểm nghiệm.
+ Chủ trì nghiên cứu khoa học, đào tạo, giảng dạy, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật cho học viên, sinh viên và viên chức chuyên môn.
+ Chủ trì công tác chỉ đạo tuyến.
+ Chủ trì công tác thống kê và báo cáo.
– Bằng cấp, chứng chỉ:
+ Tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ dược học.
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ cao cấp theo quy định của pháp luật.
– Chuyên môn nghiệp vụ:
+ Có hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và thế giới.
+ Có khả năng tổ chức và thực hành tốt trong lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm,…
+ Có khả năng xây dựng, triển khai kế hoạch và giám sát, đánh giá về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và các chương trình y tế quốc gia phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới.
+ Có khả năng tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược.
+ Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc sáng chế/phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt.
2. Dược sĩ chính hạng II
– Mã chức danh nghề nghiệp dược: V.08.08.21
– Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao.
+ Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện việc pha chế thuốc (thuốc cho chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu, thuốc mắt, tai mũi họng, da liễu,..), thuốc thử, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền.
+ Tổ chức, thực hiện bảo đảm chất lượng thuốc đã pha chế tại đơn vị hoặc trong phạm vi được giao.
+ Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu.
+ Tổ chức, thực hiện thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc; giám sát kê đơn và sử dụng thuốc, đánh giá việc sử dụng thuốc.
+ Tổ chức, thực hiện việc theo dõi, tổng hợp, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc, theo dõi sự kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp.
+ Tổ chức, thực hiện lấy mẫu thuốc trên thị trường để kiểm tra theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành.
+ Chịu trách nhiệm quản lý và hướng dẫn sử dụng về trang thiết bị phục vụ cho kỹ thuật chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong đơn vị.
+ Xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn về công tác dược như: kiểm nghiệm, bào chế, hóa sinh, dược liệu và cấp phát thuốc.
+ Tham gia hoặc chủ trì xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và thẩm định phương pháp kiểm nghiệm.
+ Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, tập huấn, đào tạo về chuyên môn, kỹ thuật cho học sinh, sinh viên và cán bộ y tế.
+ Tổ chức, thực hiện công tác chỉ đạo tuyến
+ Chủ trì thực hiện công tác thống kê và báo cáo.
– Bằng cấp, chứng chỉ:
+ Tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ dược học trở lên.
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 (B1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ chính theo quy định của pháp luật.
– Chuyên môn nghiệp vụ:
+ Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành trong nước và trên thế giới.
+ Có kỹ năng tổ chức và thực hành tốt trong các lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm,…
+ Có kỹ năng đánh giá, kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược.
+ Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt.
3. Dược sĩ hạng III
– Mã chức danh nghề nghiệp dược: V.08.08.22
– Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch và thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao;
+ Tổ chức thực hiện pha chế thuốc, thuốc thử, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền.
+ Thực hiện công tác bảo đảm chất lượng thuốc pha chế tại đơn vị.
+ Tham gia hội chẩn khi có yêu cầu.
+ Thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc; giám sát kê đơn và sử dụng thuốc, đánh giá việc sử dụng thuốc.
+ Theo dõi, tổng hợp, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
+ Thực hiện lấy mẫu thuốc trên thị trường để kiểm tra theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành.
+ Quản lý, hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị phục vụ cho kỹ thuật chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong phạm vi được giao.
+ Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn về công tác dược, bao gồm: kiểm nghiệm, bào chế, hóa sinh, dược liệu, cấp phát thuốc.
+ Tham gia, xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và thẩm định phương pháp kiểm nghiệm.
+ Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật cho học sinh, sinh viên và cán bộ y tế.
+ Tham gia công tác chỉ đạo tuyến.
+ Chịu trách nhiệm về công tác thống kê, báo cáo.
– Bằng cấp, chứng chỉ:
+ Tốt nghiệp đại học dược trở lên.
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Chuyên môn nghiệp vụ:
+ Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
+ Có kỹ năng tổ chức và thực hành tốt trong các lĩnh vực kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm.
+ Có kỹ năng thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược;
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và trong các chương trình y tế quốc gia.
+ Thông tin thuốc và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.
4. Dược sĩ hạng IV
– Mã chức danh nghề nghiệp dược: V.08.08.23
– Nhiệm vụ:
+ Dự trù, cấp phát và bảo quản thuốc thông thường, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
+ Pha chế một số thuốc thông thường, bào chế thuốc đông y, thuốc từ dược liệu.
+ Trợ giúp cho viên chức dược ở các chức danh cao hơn pha chế thuốc dùng cho các chuyên khoa.
+ Thực hiện xét nghiệm hóa sinh theo đúng quy trình.
+ Tham gia kiểm soát, kiểm nghiệm chất lượng thuốc, hóa chất, dược liệu.
+ Tham gia lấy mẫu thuốc trên thị trường, tiếp nhận mẫu do cá nhân/tổ chức gửi đến để kiểm tra theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành.
+ Thực hiện các quy định, hướng dẫn, quy trình chuyên môn, kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn lao động trong công tác dược.
+ Tham gia tổng hợp, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
+ Sử dụng và bảo quản trang thiết bị phục vụ cho kỹ thuật chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong phạm vi được giao.
+ Quản lý sổ sách, thống kê, báo cáo theo quy định.
+ Tham gia nghiên cứu khoa học.
– Bằng cấp, chứng chỉ:
+ Tốt nghiệp trung cấp dược trở lên;
+ Giai đoạn đến năm 2020: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành dược;
Từ 01/01/2021: Viên chức tuyển dụng mới, phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành dược trở lên. Viên chức đã được tuyển dụng và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dược (hạng IV) trước 01/01/2021 có trình độ trung cấp phải chuẩn hóa để đạt trình độ cao đẳng chậm nhất trước ngày 01/01/2025.
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Chuyên môn nghiệp vụ:
+ Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
+ Có khả năng thực hành đúng quy trình chuyên môn.
+ Có khả năng xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc.
+ Có khả năng hướng dẫn người bệnh và cộng đồng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
IV. Quy định về việc thăng hạng chức danh trong ngành Dược sĩ
Theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV về thăng chức danh nghề nghiệp dược:
– Để thăng hạng từ chức danh dược sĩ chính lên chức danh dược sĩ cao cấp, viên chức phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh dược sĩ chính tối tiểu là 02 năm.
– Để thăng hạng từ chức danh dược sĩ lên chức danh dược sĩ chính, viên chức phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh dược sĩ tối thiểu là 02 năm.
– Để thăng hạng từ chức danh dược hạng IV lên chức danh dược sĩ, viên chức phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ hạng IV tối thiểu là 02 năm đối với trình độ dược cao đẳng hoặc 03 năm đối với trình độ dược trung cấp.
V. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh trong ngành Dược sĩ
Về nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương, Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
“Các chức danh nghề nghiệp dược được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
– Với Dược sĩ cao cấp: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
– Với dược sĩ chính: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Với dược sĩ: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
– Với dược sĩ hạng IV: Áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.”
VI. Yêu cầu để có chức danh nghề nghiệp dược hạng IV
Theo quy định của Thông tư số 27, từ ngày 01/01/2021 trở đi, để có thể trở thành dược sĩ hạng IV, bạn cần phải có trình độ tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành dược trở lên.
Đối với viên chức có trình độ trung cấp dược, đã được tuyển dụng và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược hạng IV trước ngày 01/01/2021 phải được chuẩn hóa để đạt trình độ cao đẳng dược chậm nhất trước ngày 01/01/2025. Trường hợp viên chức được cử đi học tập để đạt trình độ cao đẳng dược mà không tham gia học tập hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý viên chức xem xét bố trí lại công tác khắc hoặc thực hiện tinh giản biên chế.
Xem thêm:
– Dược sĩ lâm sàng là gì? Vai trò của dược sĩ lâm sàng bệnh viện
– Dược sĩ chuyên khoa 1 là gì? Yêu cầu về năng lực, trình độ chuyên môn
– Dược sĩ hạng 3 là gì? Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của dược sĩ hạng 3
Bài viết đã giới thiệu cụ thể về tiêu chuẩn, mã số chức danh nghề nghiệp các cấp bậc dược sĩ, hy vọng sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích tới bạn. Xin cảm ơn đã theo dõi và đừng quên chia sẻ bài viết nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiêu chuẩn, mã số chức danh nghề nghiệp các cấp bậc dược sĩ tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.