Theo Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV quy định cách tính lương, phụ cấp và kinh phí hoạt động đối với cán bộ, công chức, viên chức khi nâng mức lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP như sau:
(1) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV:
Căn cứ hệ số lương, phụ cấp hiện hành được quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 24/2023 /NĐ-CP để tính mức lương, phụ cấp và mức hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
Công thức tính lương:
Tiền lương thực hiện từ 01/7/2023 = Lương cơ sở (1.800.000 đồng/tháng) x Hệ số lương hiện hưởng
– Công thức tính trợ cấp:
+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở (1.800.000 đồng/tháng) x Hệ số phụ cấp hiện hưởng
+ Đối với phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp làm thêm giờ vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện kể từ ngày 01/7/2023 = Mức lương kể từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định).
Chi tiết cách tính lương, phụ cấp mới đối với cán bộ, công chức từ 1/7/2023 – Ảnh 2.+ Đối với các khoản phụ cấp quy định thành tiền cụ thể sẽ giữ nguyên theo quy định hiện hành.
– Công thức tính hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở (1.800.000 đồng/tháng) x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hành
(2) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV:
Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phí hoạt động theo quy định.
(3) Đối với những người hoạt động bán chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV:
– Từ ngày 01/7/2023, quỹ phụ cấp do ngân sách nhà nước khoán cho từng cấp xã, thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP có mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng .
Các trường hợp được nâng phụ cấp thâm niên nghề từ ngày 01/7/2023 Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này phải thực hiện theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP.
– Từ ngày 01 tháng 8 năm 2023, quỹ phụ cấp do ngân sách nhà nước khoán cho từng cấp xã, thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP là mức lương cơ sở là 1.800.000đ/tháng.
Việc quy định cụ thể mức trợ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
(4) Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV:
– Người làm công tác cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an;
– Người làm công tác cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (không thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý) thì tính xếp lương, mức phụ thuộc. mức và mức hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV.