Bạn không biết hộ chiếu công vụ là gì và ai được cấp hộ chiếu công vụ. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Hộ chiếu công vụ là hộ chiếu cấp cho quan chức nhà nước đi công tác nước ngoài. Vậy ai được cấp hộ chiếu công vụ và điều kiện cấp hộ chiếu công vụ là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết sau nhé!
1Hộ chiếu công vụ là gì?
Căn cứ vào đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ tại Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu công vụ có thể hiểu là loại hộ chiếu cấp cho cán bộ, công chức, viên chức. viên chức ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương.
Hộ chiếu công vụ
2Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
Tại Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu công vụ được cấp cho các đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
(2) Cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
- Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập; những người giữ chức vụ Trưởng, Phó Thủ trưởng các tổ chức thành lập đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; Người giữ chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng tổ chức thành lập đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Viện kiểm sát, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị – xã hội;
- Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ Thủ trưởng, Phó thủ trưởng tổ chức thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và chức vụ tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy các thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh;
- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện;
- Người giữ chức vụ gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; Những người làm mật mã làm việc trong các tổ chức mật mã.
(4) Nhân viên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Phóng viên thông tấn nhà nước và báo chí Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
(5) Vợ, chồng và con dưới 18 tuổi của người nêu tại khoản (4) đi cùng hoặc thăm hỏi những người này trong thời gian công tác.
(6) Trong trường hợp cần thiết, căn cứ yêu cầu và tính chất chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ. theo yêu cầu của cơ quan hoặc người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 đối với những đối tượng không thuộc đối tượng quy định nêu trên.
Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
3Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu công vụ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể như sau:
- Thuộc đối tượng quy định tại mục 2;
- Được cơ quan hoặc người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ
4Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?
Theo Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG, thời hạn hiệu lực của hộ chiếu công vụ được quy định như sau:
- Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu công vụ được cấp trong trường hợp hư hỏng, mất mát khi đi công tác ngắn ngày ở nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có thời hạn 01 năm. ;
- Thời hạn của hộ chiếu công vụ được cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc được gia hạn theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối đa là Tối thiểu 01 năm.
- Thời hạn của hộ chiếu công vụ cấp cho người đã thay đổi chức vụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và ít nhất là 01 năm.
- Thời hạn của hộ chiếu công vụ được cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người đi cùng hoặc đi du lịch cùng. thăm viếng và tối thiểu 01 năm.
Hộ chiếu công vụ có giá trị bao lâu?
Nguồn: Thuvienphapluat.vn