Chưa từng sử dụng máy đo huyết áp, bạn gặp khó khăn khi đọc chỉ số huyết áp ngay trên thiết bị. Vậy hãy hướng dẫn bạn cách đọc chỉ số huyết áp trên máy một cách chính xác nhất nhé!
1 Chỉ số huyết áp là gì? Phân loại chỉ tiêu đo lường
Chỉ số huyết áp là thước đo thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp và khi tim thư giãn. Cụ thể có 2 loại đo huyết áp mà bạn cần chú ý:
- Huyết áp tâm thu : là chỉ số huyết áp lớn nhất khi đo (thường nằm ở trên cùng ), biểu thị áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp.
- Huyết áp tâm trương : là chỉ số huyết áp thấp nhất khi đo (thường nằm ở phía dưới ), biểu thị áp lực của máu lên động mạch khi tim thư giãn.
Huyết áp thường được đo bằng tỷ số, nghĩa là tâm thu/tâm trương . Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được nhỏ hơn 120 và huyết áp tâm trương đo được nhỏ hơn 80, biểu tượng chỉ số huyết áp đo được là 120/80 mmHg (ví dụ) thuộc chỉ số huyết áp bình thường.
2 Mức huyết áp và huyết áp bình thường theo độ tuổi
Mức huyết áp
Phân loại | Huyết áp tâm trương (mmHg) | Huyết áp tâm thu (mmHg) |
---|---|---|
Huyết áp tối ưu | Dưới 80 | Dưới 120 |
Huyết áp bình thường | 80 – 85 | 120 – 130 |
Huyết áp cao bình thường | 85 – 90 | 130 – 140 |
Cao huyết áp nhẹ | 90 – 100 | 140 – 160 |
Huyết áp tương đối cao | 100 – 110 | 160 – 180 |
Cao huyết áp nặng | Lớn hơn 110 | Lớn hơn 180 |
Huyết áp bình thường theo độ tuổi
Phân loại | Chỉ số huyết áp bình thường (mmHg) | Giá trị cao nhất có thể đạt được (mmHg) |
---|---|---|
Trẻ sơ sinh từ 1 – 12 tháng | 75/50 | 100/70 |
Trẻ em từ 1 – 5 tuổi | 80/50 | 110/80 |
Trẻ em khoảng 6 – 13 tuổi | 85/55 | 120/80 |
Trẻ em từ 13 – 15 tuổi | 95/60 | 104/70 |
Trẻ vị thành niên từ 15 – 19 tuổi | 105/73 | 120/81 |
Thanh niên từ 20 – 24 tuổi | 109/76 | 132/83 |
Thanh niên từ 25 – 29 tuổi | 121/80 | 133/84 |
Người lớn từ 30 – 34 tuổi | 110/77 | 134/85 |
Người lớn từ 35 – 39 tuổi | 111/78 | 135/86 |
Độ tuổi trung niên từ 40 – 44 | 125/83 | 137/87 |
Độ tuổi trung niên từ 45 – 49 tuổi | 127/64 | 139/88 |
Người lớn từ 50 – 54 tuổi | 129/85 | 142/89 |
Người lớn từ 55 – 59 | 131/86 | 144/90 |
Người trên 60 tuổi | 134/87 | 147/91 |
3 Cách đọc chỉ số huyết áp trên máy đo
- Chỉ số huyết áp ở trên cùng (biểu thị chỉ số huyết áp tâm thu ): thường bằng chữ SYS .
- Chỉ số huyết áp ở phía dưới (biểu thị số đo huyết áp tâm trương ): thường bằng chữ DIA .
Ngoài ra, một số máy đo huyết áp còn hiển thị chỉ số đo nhịp tim, ký hiệu là Pulse .
Máy đo huyết áp tự động Microlife B2 Basic
Dựa vào các chỉ số hiển thị, bạn có thể biết được tình trạng huyết áp của mình đang ở mức nào: bình thường, cao hay thấp:
- Huyết áp bình thường: Dao động từ khoảng 90/60 mmHg đến 140/90 mmHg . Đặc biệt, huyết áp ở người trẻ có thể lên tới 145/95 mmHg , điều này cực kỳ bình thường!
- Huyết áp cao: Chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 và chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 90 .
- Huyết áp thấp: Chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 90 và chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60 .
Lưu ý : Để xác định một người có bị cao huyết áp hay không? Cần đo nhiều lần trong ngày như sáng, trưa, chiều và tối. Đồng thời, huyết áp ở cả hai tay phải được đo sau 5 phút nghỉ ngơi , hoặc sau ít nhất 1 – 2 phút ở tư thế đứng .
Máy đo huyết áp tự động cao cấp Microlife B6
Để có được chỉ số huyết áp, bạn cần thực hiện các bước đo sau:
Bước 1 : Yêu cầu người đo huyết áp nằm thẳng trên giường, kê cao đầu hoặc ngồi yên, lưng thẳng trên ghế và hai chân song song với sàn.
Bước 2 : Sử dụng máy đo huyết áp.
- Sử dụng máy đo huyết áp cổ tay : Quấn dây đo huyết áp quanh cổ tay sao cho cách cổ tay khoảng 1 cm , cánh tay bắt chéo ngang ngực khoảng 45 độ, ngang tầm tim.
- Sử dụng máy đo huyết áp bắp tay : Quấn băng ở mặt trong cánh tay sao cho cao hơn khuỷu tay 3 cm và ngang với tim.
Lưu ý : Không quấn băng quá chặt sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo.
Bước 3 : Nhấn nút Start để bắt đầu đo huyết áp. Khi có tiếng “bíp” nghĩa là máy đã đo huyết áp xong. Bây giờ bạn có thể đọc các chỉ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, tương đương với chỉ số huyết áp khi tim co bóp, giãn ra và đập.
4 sai lầm thường gặp khiến máy đo huyết áp cho kết quả sai
Chỉ số huyết áp có thể sai do bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong. Có những lỗi thường gặp dẫn đến kết quả sai như sau:
- Vị trí người đo huyết áp không đúng : Bạn nên ngồi hoặc nằm đúng tư thế hướng dẫn trên. Đồng thời, bạn cần duy trì tư thế đó trong khoảng 5 phút và giữ cơ thể thoải mái, thư giãn trước khi đo.
- Ăn, uống và nói chuyện trong khi đo huyết áp.
- Vị trí đo huyết áp ở cổ tay hoặc bắp tay không đúng cách .
- Đo huyết áp một lần thường không xác định được huyết áp cao, thấp hay bình thường. Vì vậy, bạn nên đo huyết áp ít nhất 2 lần/ngày để theo dõi và ghi kết quả vào sổ (hoặc thiết bị điện tử dự phòng) để thuận tiện.
- Uống thuốc trước khi đo huyết áp: nên đo vào buổi sáng trước khi uống thuốc và buổi chiều khoảng 1 giờ sau bữa ăn.
- Máy đo huyết áp có chất lượng kém hoặc sắp hết pin .
- Sử dụng đồ uống kích thích trước khi đo huyết áp (cà phê, rượu, thuốc lá,…).
- Bạn nên đi vệ sinh trước khi đo huyết áp.
Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-167