Đồng hồ đo điện đa năng cho phép người dùng biết được nhiều thông số của các thiết bị điện trong gia đình như nồi cơm điện, ổ cắm điện,… Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể bạn cách sử dụng đồng hồ đo điện đa năng và lưu ý khi sử dụng!
- Có hai loại công tơ điện đa năng là công tơ điện analog và công tơ điện kỹ thuật số.
- Công dụng của đồng hồ đo điện là đo điện trở, đo điện áp xoay chiều, đo dòng điện, đo điện áp một chiều, kiểm tra tính thông mạch điện hay mối nối bán dẫn.
1 Chức năng của đồng hồ đo điện đa năng
đo điện áp
Điện áp (ký hiệu là V) là giá trị cơ bản khi thực hiện phép đo trên VOM. Có hai loại điện áp: điện áp xoay chiều (ký hiệu V-AC) và điện áp một chiều (ký hiệu V-DC).
Trong đó, điện áp xoay chiều được đo bằng cách cắm que đo vào ổ điện , khi đó đồng hồ sẽ hiển thị ở mức 220 – 230V. Còn điện áp DC thường được đo ở các nguồn điện nhỏ như ắc quy chẳng hạn.
đo điện
Dòng điện (ký hiệu A) là giá trị cơ bản cần đo khi sử dụng đồng hồ vạn năng và có 2 loại là dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều.
Hầu hết các thiết bị hoạt động với công suất lớn (như điều hòa, máy bơm nước cũng như động cơ) thường tiêu thụ dòng điện lớn.
Đo điện trở
Điện trở (ký hiệu là Ω) là linh kiện được bố trí trong bảng mạch. Vì vậy, các mẫu đồng hồ đo điện thường được tích hợp chức năng đo điện trở rất tiện lợi cho người sử dụng.
Linh kiện điện trở bên trong thiết bị điện
Kiểm tra tính liên tục
Đồng hồ đo điện đa năng giúp bạn đo thông mạch điện, hỗ trợ phát hiện các mối nối điện có chính xác hay không, có bị đứt hay không? Điều này giúp cho việc kiểm tra, sửa chữa điện được nhanh chóng và chính xác.
Ngoài các chức năng trên, một số đồng hồ vạn năng có thể giúp bạn đo tụ điện (C), đo tần số (Hz), đo nhiệt độ (cả độ F và độ C), kiểm tra bóng bán dẫn (hFE), kiểm tra điốt…
2 Cách sử dụng đồng hồ đo điện đa năng
đo điện áp
- Bước 1 : Di chuyển núm trên thiết bị đến vị trí V~ để kích hoạt chức năng đo điện áp.
- Bước 2 : Tiến hành cắm que đo vào thiết bị, với que màu đỏ ở vị trí cổng (VΩHz) và que màu đen ở vị trí cổng COM.
- Bước 3 : Nhìn trên màn hình bạn sẽ thấy chức năng đo đang hiển thị là DC (nghĩa là đang đo điện áp DC).
- Bước 4 : Nhấn nút Select (màu xanh) trên thiết bị để thực hiện phép đo từ điện áp một chiều (DC) đến xoay chiều (AC).
- Bước 5 : Tiến hành cắm que đo vào nguồn điện để đo hiệu điện thế và đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
Lưu ý :
- Nhìn trên màn hình, nếu trước vạch đo có dấu (-) thì bạn đảo ngược que đo và thực hiện đo điện áp.
- Điều chỉnh và chọn đúng thang đo AC khi muốn đo AC, hoặc DC khi muốn đo điện áp DC để giảm thiểu hư hỏng thiết bị.
đo điện
- Bước 1 : Di chuyển núm xoay đến vị trí đo hiện tại hiển thị mức A~ (đây là giá trị lớn nhất).
- Bước 2 : Nhấn nút Select để chuyển chế độ AC (xoay chiều) và DC (dòng điện một chiều) cho phù hợp.
- Bước 3 : Cắm đầu dò màu đen vào vị trí cổng COM và đầu dò màu đỏ vào vị trí cổng A.
- Bước 4 : Đo và đọc kết quả hiển thị trên màn hình. Nếu giá trị nhỏ ở mức mA, vui lòng thay đổi thang đo thành mA và tiếp tục cắm que màu đỏ vào cổng μAmA để hiển thị kết quả đo chính xác hơn. Trường hợp kết quả hiển thị vẫn nhỏ thì bạn chuyển sang phần đo tại vị trí cổng μA để tiến hành đo.
Lưu ý :
- Chọn đúng thang đo để có kết quả đo chính xác nhất.
- Các dây dẫn thử nghiệm phải được kết nối chắc chắn với mạch điện để tránh chập chờn và làm hỏng mạch điện.
- Không sử dụng thang đo điện áp để đo dòng điện, vì điều này sẽ làm hỏng thiết bị.
Đo điện trở
- Bước 1 : Di chuyển núm đến vị trí đo điện trở.
- Bước 2 : Nhấn nút Select để bắt đầu thực hiện chức năng đo điện trở Ω.
- Bước 3 : Cắm que màu đỏ vào vị trí cổng VΩHz và que màu đen vào vị trí cổng COM.
- Bước 4 : Tiến hành nối que đo vào 2 chân của điện trở. Nên thực hiện 2 lần đo để có kết quả hiển thị chính xác.
- Bước 5 : Quan sát trên màn hình và nhận kết quả đo.
Lưu ý :
- Nên tắt nguồn trước khi đo điện trở.
- Nếu đo điện trở (dưới 10Ω) thì nên cắm dây thử và chân điện trở tiếp xúc tốt để cho kết quả hiển thị chính xác nhất. Nếu đo điện trở (lớn hơn 10kΩ) thì tránh dùng tay chạm vào 2 dây đo vì có thể làm giảm độ chính xác khi đo điện trở.
- Không để đồng hồ ở thang đo điện trở khi đo điện áp hoặc dòng điện vì sẽ làm hỏng thiết bị.
- Tránh đo điện trở trực tiếp trong mạch vì có thể sai thành phần.
Kiểm tra tính liên tục
- Bước 1 : Di chuyển núm xoay đến vị trí đo điện trở/đo diode/thông mạch.
- Bước 2 : Nhấn nút Select để chuyển sang chế độ kiểm tra thông tuyến (có âm thanh hình ảnh).
- Bước 3 : Tiến hành cắm que màu đỏ vào vị trí cổng VΩHz và que màu đen vào vị trí cổng COM.
- Bước 4 : Cắm cả 2 đầu của đầu đo vào 2 đầu đoạn mạch hoặc dây điện cần đo.
- Bước 5 : Khi nghe thấy tiếng bíp tức là mạch không bị đứt. Nếu thiết bị không phát ra âm thanh, có vấn đề với mạch.
kiểm tra điốt
- Bước 1 : Di chuyển núm xoay đến vị trí vùng đo điện trở/diode/thông mạch.
- Bước 2 : Chọn nút Select để chuyển sang chế độ kiểm tra diode.
- Bước 3 : Cắm que màu đỏ vào cổng VΩHz và que màu đen vào cổng COM.
- Bước 4 : Xác định vị trí hai cực Katot và Anode của diode. Sau đó, bạn nối dây đen của máy đo với cực Katot, còn dây đỏ với cực Anode (có nghĩa là bạn đang thực hiện phép đo thuận).
- Bước 5 : Quan sát màn hình và đọc kết quả đo. Nếu giá trị hiển thị từ 0,25 – 0,3 là điốt gecmani và giá trị từ 0,7 là điốt silic.
- Bước 6 : Tiến hành đảo ngược que đo nếu đồng hồ hiện chữ “OL” tức là diode đã ok.
Lưu ý : Nếu không có kết quả hiển thị nghĩa là diode đã bị hỏng.
kiểm tra tụ điện
- Bước 1 : Di chuyển núm xoay sang chức năng đo tụ điện.
- Bước 2 : Cắm que đen vào vị trí cổng COM, que đỏ cắm vào vị trí cổng VΩHz.
- Bước 3 : Tiến hành đo và đọc kết quả trên màn hình.
Nhiệt độ
- Bước 1 : Điều chỉnh núm xoay về chức năng nhiệt độ °C(°F)
- Bước 2 : Cắm cảm biến nhiệt độ vào cổng + – trên thiết bị.
- Bước 3 : Đưa đầu cảm biến đến vị trí muốn đo.
- Bước 4 : Nhìn trên màn hình và đọc giá trị nhiệt độ.
3 Ưu nhược điểm của đồng hồ vạn năng
Mỗi loại đồng hồ đo điện đa năng cũng có những ưu nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Đặc biệt:
Hiển thị đồng hồ analog
Lợi thế:
- Thường được sử dụng trong kiểm tra các linh kiện bán dẫn (như Transistor, Diode,…).
- Giúp kiểm tra nhanh các linh kiện trong mạch điện tử có bị hư hỏng hay không?
- Dễ tìm mua và giá cả cũng đa dạng, trung bình từ 120.000 – 300.000 đồng.
Khuyết điểm:
- Mạch điện tử và kim bên trong đồng hồ rất dễ bị hư hỏng nếu không được sử dụng đúng cách.
- Gây khó khăn cho việc đọc các giá trị điện áp, điện trở và dòng điện.
- Độ chính xác không cao.
Đồng hồ hiển thị kỹ thuật số
Lợi thế:
- Theo dõi và dễ dàng đọc các giá trị kỹ thuật số được hiển thị trên màn hình đồng hồ.
- Có độ bền và độ chính xác cao.
- Trang bị một số chức năng hữu ích cho người dùng như đo điện dung, đo tần số,…
Khuyết điểm:
- Giá hơi cao, trung bình từ 600.000 – 2.600.000 VNĐ.
- Có thể gây khó khăn khi sử dụng để kiểm tra các linh kiện điện tử bị hư hỏng.
4 Lưu ý khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng
Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng bạn cần chú ý một vấn đề là việc điều chỉnh sai thang đo sẽ khiến đồng hồ dễ bị hư hỏng hoặc không đo được giá trị cần đo, cụ thể:
Tránh sử dụng thang đo điện trở hoặc dòng điện khi bạn muốn đo điện áp, chẳng hạn như:
- Nếu muốn đo điện áp ở nguồn xoay chiều mà lại chỉnh nhầm thang đo điện trở thì rất dễ làm hỏng các điện trở bên trong đồng hồ.
- Nếu bạn muốn đo điện áp xoay chiều mà lại chỉnh nhầm sang thang dòng điện thì rất dễ làm hỏng công tơ.
- Chỉnh thang điện áp DC và đo trên nguồn AC thì sẽ làm đồng hồ không báo (nhưng không hư máy).
Mời bạn tham khảo các mẫu ổ cắm điện đang được bán tại Điện máy XANH:
Với những chia sẻ trên, hy vọng bạn đã biết cách sử dụng đồng hồ đo điện đa năng và những lưu ý khi sử dụng loại đồng hồ này. Chúc may mắn!