(Lichngaytot.com) Xem hướng nhà theo tuổi là điều cần thiết để bắt đầu xây dựng một ngôi nhà hoàn chỉnh, có được ngôi nhà hợp phong thủy, thịnh vượng và phú quý. Lịch Ngày Tốt xin gợi ý hướng dẫn làm nhà cho nam giới sinh năm Kỷ Sửu để bạn đọc tham khảo.
Xem hướng nhà theo tuổi dựa vào mệnh của gia chủ để xác định hướng nhà. Cùng một hướng nhưng mỗi tuổi lại có hướng tốt xấu khác nhau, cùng một độ tuổi nhưng nam nữ lại có sự khác nhau trong việc xác định hướng nhà tốt xấu. Vậy nam giới tuổi Sửu nên chọn hướng nào tốt, chọn hướng nào tốt khi xây nhà… tất cả đều được giải đáp dưới đây.
Để xác định hướng nhà chính xác trước tiên bạn nên biết: >> Cách xác định hướng nhà, hướng bàn thờ, hướng bếp đơn giản để không phải lo tính toán
1. Năm Kỷ Sửu 1997 – Chân mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Ngôi nhà này mang lại sự thịnh vượng nhanh chóng, người phụ nữ trung thực và hiếu thảo. Con trai hay con gái đều thông minh và tài giỏi. Giàu có và giàu có.
Hướng Đông Nam – Điện Niên: Xem hướng nhà dành cho nam giới sinh năm Sửu, ngôi nhà này rất thịnh vượng và có tài lộc, trường thọ. Mọi người trong gia đình đều có hoài bão lớn, biết rèn luyện và trở thành nhân tài, danh tiếng hiển hách của dòng họ này sẽ sinh ra những người tài giỏi, trở thành anh hùng cho đất nước.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này phú quý, phú quý, mọi người sống tử tế. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà đều yếu đuối, bệnh tật.
– Hướng xấu:
Hướng Đông – Vị trí trùng tu: Căn nhà này ban đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con không hợp nhau, trong nhà dễ xảy ra bất hòa, phụ nữ dễ mắc bệnh, dân số không tăng.
Hướng Tây – Định mệnh: Nhà này không giàu có, vận thế gia đình sa sút, gặp nhiều trắc trở, làm ăn khó khăn; Cung Chân (tượng trưng cho con trưởng) được khắc nên con trưởng trong gia đình dễ có tuổi thọ ngắn ngủi.
Hướng Đông Bắc – Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không tốt. Trong nhà này dương mạnh âm yếu nên con gái trong nhà thường bị tổn thương, con trai út cũng thường xuyên bị đau ốm.
Hướng Tây Nam – Có hại: Nhà này ít người, làm ăn khó khăn; Bà nội và mẹ (đại diện của cung điện Kun) là những người dễ bị tổn thương.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, thường xuyên vướng vào kiện tụng, đàm tiếu. Con trai cả sẽ thường xuyên gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.
2. Tuổi Ất Sửu 1985 – Can mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Điện Niên: Nhà phú quý, tăng nhân phẩm, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cái thông minh, thịnh vượng lâu dài.
Hướng Đông Bắc – Thiên Ý: Kinh tế khá khởi sắc, gia đình hạnh phúc. Người tốt bụng. Nhưng vì nhà thuần dương nên bất lợi cho con gái trong gia đình về mặt sức khỏe.
Hướng Tây Bắc – Nhà cha: Trong nhà này, con cháu đông đúc thành đạt, con trưởng tài giỏi, vận thế gia đình thịnh vượng nhưng dương thịnh, âm yếu, phụ nữ thường đau ốm, vất vả nuôi con.
– Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Tuy đây là hướng tạo nên sinh khí nhưng do Mộc Thẩm Lang đối lập với Đoài Kim nên nhà này ban đầu giàu có, thịnh vượng, đông người nhưng về sau dễ suy tàn.
Hướng Nam – Bản mệnh: Sao Pha Quân sao Kim tiến vào nhà Hỏa, đối nghịch với hướng nhà Lý Hòa nên tính hung hãn có phần giảm đi nhưng vẫn rất xấu.
Hướng Bắc – Lục Sát: Kinh tế nhà này lúc đầu tương đối khá nhưng dần dần sa sút; Phụ nữ trong nhà dễ bị tổn thương; Trẻ em không kỷ luật rất dễ hư hỏng.
Hướng Đông Nam – Có hại: Ngôi nhà này thời gian đầu làm khá tốt. Tuy nhiên, do không hợp nhau nên sau này các thành viên trong gia đình sẽ sinh bệnh tật, khó sinh con và nuôi con, con gái lớn trong gia đình cũng sẽ gặp nhiều thiệt thòi. Tuy nhiên, hướng nhà là Tôn Mộc đối Thổ nên tính hung ác của Lộc Tôn có phần giảm đi.
Hướng Đông – Ngũ ma: Chuyện gia đình dễ gây ra điều không tốt, thường bị mất mát tài sản, dễ xảy ra hỏa hoạn; Các thành viên trong gia đình thường xuyên gặp phải chuyện đàm tiếu, kiện tụng, bất an hoặc bệnh tật. Vì Chan đại diện cho con trai cả nên con trai trong gia đình dễ bị tổn thương.
3. Năm Kỷ Sửu 1973 – Yếu tố Lý
– Hướng tốt:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này phú quý, người trong nhà đạt điểm cao, tài giỏi nổi tiếng, con cháu khỏe mạnh thông minh, gia đình hòa thuận.
Hướng Bắc – Điện Niên: Nhà này phú quý. Sức khỏe của các thành viên trong gia đình đều tốt. Trẻ thông minh và thành công trong cuộc sống. Tuy nhiên, cần phải hóa giải xung đột Nước – Lửa.
– Hướng xấu:
Hướng Đông Nam – Thiên Ý: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài, có danh, giàu có, nữ nhân thông minh, nhân hậu. Nhưng về sau, đàn ông thường mắc bệnh và không sống được lâu. Phụ nữ dễ trở nên cô đơn.
Hướng Nam – Vị Phúc: Ngôi nhà này ban đầu có tài lộc nhưng không giàu có. Vì nhà thuần âm, năng lượng dương kém nên nam giới dễ mắc bệnh tật, suy giảm sức khỏe.
Hướng Tây Bắc – Định Mệnh: Nhìn hướng xây nhà, nhà này sẽ không giàu có, làm ăn sa sút, gặp nhiều tai họa. Tổ tiên không sống lâu, người phụ nữ trong gia đình phải sống một mình.
Hướng Tây Nam – Lục Sát: Nhà này âm dương suy yếu nên nữ có quyền, nam yếu, sinh mệnh bị suy yếu.
Hướng Đông Bắc – Có hại: Nhà này gặp khó khăn trong công việc làm ăn, kinh tế sa sút. Nhiều vụ bê bối và thảm họa.
Hướng Tây – Ngũ ma: Nhà này âm dương suy yếu, đàn ông tuổi thọ ngắn; Phụ nữ, đặc biệt là con gái thứ cũng gặp nguy hiểm. Suy giảm kinh tế.
4. Tuổi Tấn Sửu 1961 – Vận Chân
– Hướng tốt:
Hướng Nam – Sinh khí: Ngôi nhà này mang lại sự thịnh vượng nhanh chóng, người phụ nữ trung thực và hiếu thảo. Con trai hay con gái đều thông minh và tài giỏi. Giàu có và giàu có.
Hướng Đông Nam – Điện Niên: Ngôi nhà này rất có công danh, vận may. Mọi người trong gia đình đều có hoài bão lớn, biết rèn luyện và trở thành nhân tài, danh tiếng hiển hách của dòng họ này sẽ sinh ra những người tài giỏi, trở thành anh hùng cho đất nước.
Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này vốn giàu có phú quý, mọi người sống tử tế. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà đều yếu đuối, bệnh tật.
– Hướng xấu:
Hướng Đông – Vị trí trùng tu: Căn nhà này ban đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con không hợp nhau, trong nhà dễ xảy ra bất hòa, phụ nữ dễ mắc bệnh, dân số không tăng.
Hướng Tây – Định mệnh: Nhà này không giàu có, vận thế gia đình sa sút, gặp nhiều trắc trở, làm ăn khó khăn; Con trai lớn trong gia đình có lẽ sẽ có cuộc đời ngắn ngủi.
Hướng Đông Bắc – Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không tốt. Trong nhà này dương mạnh âm yếu nên con gái trong nhà thường bị tổn thương, con trai út cũng thường xuyên bị đau ốm.
Hướng Tây Nam – Có hại: Nhà này ít người, làm ăn khó khăn; Bà nội và mẹ (đại diện của cung điện Kun) là những người dễ bị tổn thương.
Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, thường xuyên vướng vào kiện tụng, đàm tiếu. Con trai cả sẽ thường xuyên gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.
5. Năm Kỷ Sửu 1949 – Can mệnh
– Hướng tốt:
Hướng Tây Nam – Điện Niên: Nhà phú quý, tăng nhân phẩm, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cái thông minh, thịnh vượng lâu dài.
Hướng Đông Bắc – Thiên Ý: Kinh tế khá khởi sắc, gia đình hạnh phúc. Người tốt bụng. Nhưng vì nhà thuần dương nên bất lợi cho con gái trong gia đình về mặt sức khỏe.
– Hướng xấu:
Hướng Tây – Sinh khí: Tuy đây là hướng tạo nên Sinh khí nhưng do Thẩm Lang Mộc đối Đoài Kim nên nhà này ban đầu giàu có, thịnh vượng, đông người nhưng về sau dễ suy tàn.
Hướng Tây Bắc – Phục hưng: Trong nhà này, con cháu nhiều thành đạt, con trưởng tài giỏi, vận thế gia đình thịnh vượng nhưng dương thịnh, âm yếu, phụ nữ thường đau ốm khó nuôi con.
Hướng Nam – Định mệnh: cha già sẽ không sống; phụ nữ nhiều hơn nam giới, phụ nữ nắm giữ quyền lực; bệnh về mắt và đầu. Kinh tế suy thoái và phá sản.
Hướng Bắc – Lục Sát: Kinh tế nhà này lúc đầu tương đối khá nhưng dần dần sa sút; Phụ nữ trong nhà dễ bị tổn thương; Trẻ em không kỷ luật rất dễ hư hỏng.
Hướng Đông Nam – Có hại: Ngôi nhà này thời gian đầu làm khá tốt. Tuy nhiên, do không hợp nhau nên sau này các thành viên trong gia đình sẽ sinh bệnh tật, khó sinh con và nuôi con, con gái lớn trong gia đình cũng sẽ gặp nhiều thiệt thòi.
Hướng Đông – Ngũ ma: Chuyện gia đình dễ gây ra điều không tốt, thường bị mất mát tài sản, dễ xảy ra hỏa hoạn; Các thành viên trong gia đình thường xuyên gặp phải chuyện đàm tiếu, kiện tụng, bất an hoặc bệnh tật.
Xem thêm bài viết: