Nếu bạn quan tâm Kim lâu là gì thì không nên bỏ qua thông tin mà chúng tôi tổng hợp trong bài viết dưới đây.
1. Kim Lâu Là Gì?
Kim lâu là những năm xấu, không may mắn, thuận lợi. Tuổi phạm hạn Kim lâu thường gặp nhiều khó khăn, trắc trở khi làm những việc đại sự như cưới hỏi, xây nhà, mua xe, đầu tư kinh doanh… Với nữ giới, dân gian quan niệm, phụ nữ kết hôn vào tuổi Kim lâu sẽ không tốt cho bản thân cũng như chồng con, gia đình. Còn với nam giới, xây nhà vào năm Kim lâu sẽ khiến việc làm ăn gặp khó khăn, bế tắc.
Về nguồn gốc của Kim lâu, theo quan niệm của người phương Đông xưa, Kim lâu là ngôi nhà vàng, là lầu các vàng, tượng trưng cho sự giàu có, thịnh vượng, là biểu hiện của may mắn, cát lành. Thế nhưng, theo sự tích dân gian, trước kia con gái vua chúa, quan lại thường sẽ kết hôn vào năm Kim lâu với mong muốn cuộc sống giàu có, sung túc, gả vào những gia đình quyền cao chức trọng, trâm anh thế phiệt. Trong khi đó, con gái thường dân thì không được kết hôn vào năm này bởi sẽ gây ảnh hưởng, cướp mất vinh hoa phú quý, tài lộc của con gái quý tộc, thậm chí có thể cải vận, lấy được chồng giàu.
Thế nên, thời xưa, con gái lấy chồng phải tránh tuổi Kim lâu. Quan niệm này theo thời gian ăn sâu vào tiềm thức của người Việt. Họ sẽ tránh làm những việc trọng đại vào năm Kim lâu, con trai tránh xây nhà, lập nghiệp; con gái tránh lấy chồng. Ông cha ta có câu: “1- 3 – 6 – 8 Kim Lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng” là xuất phát từ quan niệm đó.
Theo phong thủy, tuổi Kim lâu của nữ và nam đều được tính theo tuổi mụ, tức tuổi Dương lịch cộng thêm 1 năm.
Kim lâu là gì? Kim lâu theo quan niệm dân gian là những năm xấu, kiêng kỵ làm những việc lớn như xây nhà, cưới hỏi. Ảnh minh họa. |
2. Các Loại Hạn Kim Lâu
Sau khi biết Kim lâu là gì, chúng ta sẽ xem xét các loại hạn Kim lâu cụ thể. Theo dân gian, hạn Kim lâu gồm có 4 loại là Kim lâu thân, Kim lâu thê, Kim lâu tử và Kim lâu súc. Mỗi loại hạn Kim lâu sẽ ảnh hưởng nhất định tới bản thân người có tuổi Kim lâu, vợ con của người đó hoặc vợ con, cây trồng, vật nuôi trong nhà.
- Kim lâu thân: Kỵ bản thân mình. Bạn sẽ gặp nhiều trắc trở, khó khăn khi làm những việc trọng đại như xây sửa nhà, cưới hỏi, làm ăn lớn… trong năm Kim lâu thân. Bản thân mình chính là người gánh chịu hậu quả nặng nề nhất khi tai ương ập đến.
- Kim lâu thê: Kỵ chồng hoặc vợ. Năm Kim lâu thê làm việc trọng đại sẽ gây khó khăn cho vợ hoặc chồng mình. Theo đó, nữ cưới vào tuổi Kim lâu thì chồng là người gánh chịu hậu quả, dễ gặp xui rủi.
- Kim lâu tử: Kỵ con. Nếu bạn làm những việc trọng đại trong năm Kim lâu tử thì chính những đứa con của mình sẽ gánh chịu mọi khó khăn, hoạn nạn.
- Kim lâu súc: Kỵ chăn nuôi gia súc. Tuổi phạm Kim lâu súc nếu làm những việc trọng đại thì nếu nhà có nuôi gia súc sẽ ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, dễ gây học cho vật nuôi, cây trồng. Kim lâu súc sẽ không ảnh hưởng gì tới gia đình nếu không chăn nuôi gia súc.
3. Cách Tính Tuổi Kim Lâu Chính Xác Nhất
Hiện có 3 cách tính tuổi Kim lâu: Dựa trên hàng đơn vị của tuổi; dựa vào số dư khi chia tuổi cho 9; tính theo Hoang ốc. Nếu chưa biết Kim lâu là gì và cách tính tuổi Kim lâu ra sao, bạn có thể tham khảo và áp dụng các cách sau:
Cách 1: Tính Tuổi Kim Lâu Cho Nữ Dựa Vào Hàng Đơn Vị Của Tuổi
Tuổi Kim lâu của nữ giới là tuổi có hàng đơn vị là các số 1, 3, 6, 8. Chẳng hạn, nữ sinh năm 1998, năm 2023 có tuổi mụ là 26 tuổi, hàng đơn vị là 6 => phạm tuổi Kim Lâu. Nữ sinh năm 1995, năm 2023 tuổi mụ 29 tuổi, hàng đơn vị là 9 => không phạm Kim Lâu.
Cách 2: Tính Tuổi Kim Lâu Cho Nam Dựa Vào Số Dư Khi Chia Tuổi Cho 9
Tuổi Kim Lâu của nam giới là tuổi khi chia cho 9 có các số dư là 1, 3, 6, 8. Theo dân gian, mỗi số dư đại diện cho một loại hạn Kim lâu nói trên, cụ thể:
- Số dư là 1 thì => Kim lâu thân
- Số dư là 3 => Kim lâu thê
- Số dư là 6 => Kim lâu tử
- Số dư là 8 => Kim lâu súc
Để hiểu rõ hơn, ta lấy ví dụ cụ thể: Nam giới sinh năm 1996, năm 2023 có tuổi mụ là 28 tuổi. Lấy 28 chia 9 cho kết quả là 3 dư 1 => phạm Kim lâu thân. Trong khi đó, nam giới sinh năm 1995, năm 2023 có tuổi mụ là 29 tuổi. Lấy 29 chia 9 cho kết quả là 3 dư 2 => không phạm hạn Kim lâu.
Cách 3: Tính Tuổi Phạm Hạn Kim Lâu Theo Hoang Ốc
Tuổi phạm hạn Kim Lâu theo Hoang Ốc là tuổi (tính cả tuổi mụ) mà khi tính tổng các con số trong số tuổi cho đến khi ra số một chữ số thì được kết quả là 1, 3, 6, 8. Chẳng hạn, nữ giới sinh năm 1996, năm 2023 là 28 tuổi, lấy 2 + 8 = 10, tiếp tục lấy 1 + 0 = 1 => phạm Kim Lâu thân.
Tuổi Kim lâu |
4. Cách Hóa Giải Hạn Kim Lâu
Để giảm thiểu ảnh hưởng của hạn Kim lâu cho cả nam và nữ trong việc làm nhà, cưới hỏi, kinh doanh buôn bán, bạn có thể tham khảo và áp dụng các cách sau đây:
Hóa Giải Hạn Kim Lâu Cho Nam Giới
Xem tuổi làm nhà 2023 thường căn cứ vào Tam tai, Kim lâu và Hoang ốc. Hạn Kim lâu nam giới thường kiêng kỵ làm nhà, mua xe hoặc khởi sự kinh doanh. Tuy nhiên, nếu gia chủ vẫn muốn làm những việc trọng đại trong năm Kim lâu thì nên mượn tuổi của thân, họ hàng, bạn bè thân thiết có tuổi đẹp, không phạm hạn Kim lâu, Tam tai, Hoang ốc. Họ sẽ thay mặt gia chủ thực hiện nghi thức động thổ, lấy xe, giám sát… Sau khi hết hạn Kim lâu thì làm thủ tục ”mua bán” để mua lại nhà, xe đó, chuyển quyền sở hữu sang mình.
Tuy nhiên, theo quan niệm phong thủy hiện đại, nếu phạm Kim lâu, Tam tai hay Hoang ốc, gia chủ vẫn có thể xây sửa nhà. Quan trọng nhất là sự chuẩn bị tốt về mặt tài chính, nhân lực và thời điểm thuận lợi để xây dựng. Nếu không được tuổi thì mượn tuổi người khác động thổ cho yên tâm. Và thủ tục này cũng rất đơn giản, không cần làm lễ mua lại.
Hóa Giải Hạn Kim Lâu Cho Nữ Giới
Nữ giới phạm hạn Kim lâu, kiêng kỵ việc cưới hỏi. Tuy vậy, không vì thế mà phải hoãn lại việc cưới xin, có thể hóa giải bằng những cách sau:
- Cách 1: Dân gian quan niệm cưới hỏi vào năm Kim lâu vợ chồng dễ bất hòa, xung đột trong cuộc sống gia đình, thậm chí ”nửa đường đứt gánh”. Cần xin dâu 2 lần để hóa giải.
- Cách 2: Chọn ngày cưới qua sinh nhật tuổi Âm lịch của cô dâu bởi khi đó cô dâu đã hết tuổi Kim lâu, yên tâm để cưới hỏi, làm việc trọng đại.
- Cách 3: Chọn ngày cưới qua ngày Đông Chí – tức ngày “Vô sư vô sách – Quỷ thần bất trách”, thường rơi vào khoảng cuối tháng 12 Âm lịch.
Lưu ý: Cách tính tuổi Kim lâu chỉ áp dụng với nữ giới dưới 30 tuổi. Trên 30 tuổi không cần quan tâm tới hạn Kim lâu, mà chỉ cần chọn ngày lành tháng tốt là được.
5. Những Tuổi Phạm Kim Lâu Năm Quý Mão 2023
Theo cách tính tuổi Kim lâu ở trên thì các tuổi phạm hạn Kim lâu năm Quý Mão 2023 gồm:
Quý Tỵ 1953, Ất Mùi 1955, Mậu Tuất 1958, Canh Tý 1960, Nhâm Dần 1962, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Kỷ Dậu 1969, Tân Hợi 1971, Quý Sửu 1973, Bính Thìn 1976, Mậu Ngọ 1978, Canh Thân 1980, Nhâm Tuất 1982, Ất Sửu 1985, Đinh Mão 1987, Kỷ Tỵ 1989, Tân Mùi 1991, Giáp Tuất 1994, Bính Tý 1996, Mậu Dần 1998, Canh Thìn 2000, Ất Dậu 2005.
Năm 2023 nếu gặp Kim lâu, trước hết bạn hãy xác định thuộc hạn Kim lâu nào, là Kim lâu thân, Kim lâu thê, Kim lâu tử hay Kim lâu súc. Với Kim lâu súc, nếu gia đình bạn không chăn nuôi thì không cần phải lo lắng. Với những loại Kim lâu khác đều có hướng hóa giải như đã nêu ở phần trên.
Nữ giới tuổi Kim lâu thường kiêng cưới hỏi, tuy nhiên vẫn có nhiều cách hóa giải điều này, vì vậy không cần quá nặng nề về mặt tâm lý. Ảnh minh họa. |
6. Những Câu Hỏi Thường Gặp
Tuổi Kim Lâu Là Những Tuổi Nào?
Những tuổi phạm Kim lâu gồm tuổi: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75,… Để tránh tuổi Kim lâu, nữ giới không nên kết hôn vào các năm 21, 24, 26, 28 tuổi. Nên cưới hỏi vào các năm 23, 25, 27 tuổi.
Bảng tra cứu hạn Kim lâu của các năm sinh gần đây:
Năm sinh | Các năm gặp hạn Kim lâu |
Mậu Tý 2008 | 2023 – 2025 – 2027 – 2029 |
Đinh Hợi 2007 | 2022 – 2024 – 2026 – 2028 |
Bính Tuất 2006 | 2021 – 2023 – 2025 – 2027 |
Ất Dậu 2005 | 2022 – 2024 – 2026 – 2029 |
Giáp Thân 2004 | 2021 – 2023 – 2025 – 2028 |
Quý Mùi 2003 | 2022 – 2024 – 2027 – 2029 |
Nhâm Ngọ 2002 | 2021 – 2023 – 2026 – 2028 |
Tân Tỵ 2001 | 2022 – 2025 – 2027 – 2029 |
Canh Thìn 2000 | 2021 – 2024 – 2026 – 2028 |
Kỷ Mão 1999 | 2023 – 2025 – 2027 – 2029 |
Mậu Dần 1998 | 2022 – 2024 – 2026 – 2028 |
Đinh Sửu 1997 | 2021 – 2023 – 2025 – 2027 |
Bính Tý 1996 | 2022 – 2024 – 2026 – 2029 |
Ất Hợi 1995 | 2021 – 2023 – 2025 – 2028 |
Giáp Tuất 1994 | 2022 – 2024 – 2027 – 2029 |
Quý Dậu 1993 | 2021 – 2023 – 2028 – 2030 |
Nhâm Thân 1992 | 2022 – 2025 – 2027 – 2029 |
Tân Mùi 1991 | 2024 – 2026 – 2027 – 2030 |
Canh Ngọ 1990 | 2023 – 2025 – 2027 – 2029 |
Hạn Kim Lâu Kéo Dài Trong Bao Lâu?
Không giống như Tam tai, hạn Kim lâu chỉ kéo dài trong vòng 1 năm. Nếu bạn phạm hạn Kim lâu trong năm nay thì sang năm sau sẽ không phạm nữa. Dựa theo cách tính tuổi Kim lâu thì hạn kim lâu thường sẽ từ tháng 1 đến tháng 12 Âm lịch.
Tuổi Kim Lâu Có Đáng Sợ Không?
Hạn Kim lâu là theo quan niệm dân gian chứ chưa có bất kỳ nghiên cứu nào chứng minh Kim lâu có đáng sợ hay không. Đây là quan niệm ăn sâu vào tiềm thức của người Việt xưa nay. Người trẻ hiện nay không quá quan trọng trong việc chọn ngày, giờ hay tuổi đẹp để cưới hỏi, làm nhà mà chỉ quan tâm đến việc cuộc sống có thật sự vui vẻ, hạnh phúc hay không.
Thế nên, tuổi Kim lâu có đáng sợ không là tùy quan điểm của từng người. Nếu bạn lo lắng về tuổi Kim lâu thì có thể áp dụng các cách hóa giải ở trên để yên tâm hơn về mặt tâm lý.
Tuổi Nào Không Phạm Hạn Kim Lâu?
Dựa theo nguyên lý của Hậu Thiên Bát Quái và bản đồ Lạc Thư Cửu Cung thì có 8 tuổi không phạm hạn Kim lâu, cụ thể đó là các tuổi sau:
- Tân Mùi 1991
- Nhâm Thân 1992
- Kỷ Sửu 2009
- Canh Dần 1998
- Tân Sửu 1961
- Nhâm Dần 1962
- Kỷ Mùi 1979
- Canh Thân 1980
Khi xem tuổi xây nhà, nếu sinh vào các năm trên thì gia chủ có thể lập gia đình, xây sửa nhà cửa vào bất kỳ năm nào mà không cần quá lo lắng có phạm tuổi Kim lâu. Tuy vậy, vẫn cần tính tuổi Tam tai và Hoang ốc để tránh hoặc tìm cách hóa giải.
Hy vọng với những thông tin Dothi.net chia sẻ trên đây, bạn đã nắm rõ Kim lâu là gì, cách tính tuổi Kim và một số cách hóa giải đơn giản. Từ đó, có quyết định phù hợp khi làm những việc trọng đại như cưới hỏi, xây nhà, đầu tư kinh doanh…
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm.
Lam Giang (TH)
Xem thêm:
- Năm 2024 Là Năm Con Gì, Tuổi Nào Làm Nhà Được?
- Long Mạch Là Gì? 3 Cách Tìm Long Mạch Đất Đơn Giản Nhất
- 7 Cách Xác Định Hướng Đông Tây Nam Bắc Đơn Giản, Chính Xác