Vừng hay còn gọi là vừng, tên khoa học là Sesamum indicum L. Loại cây này thường được trồng chủ yếu để lấy hạt, phổ biến ở các vùng nhiệt đới châu Á và châu Phi, Nam Mỹ. Hạt mè có thể dùng để ép dầu.
Hạt vừng có kích thước rất nhỏ, nhưng rất giàu protein, vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa. Hạt vừng thường được sử dụng trong thực phẩm, mỹ phẩm và thậm chí cả dược phẩm.
Lợi ích sức khỏe của hạt mè
Giảm mỡ máu
Hạt vừng chứa lignans và phytosterol. Đây là hai hợp chất thực vật có thể giúp giảm cholesterol trong máu. Phytosterol cũng có tác dụng tăng cường phản ứng miễn dịch và giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư.
Các nhà nghiên cứu nhận thấy trong số tất cả các loại hạt thường được người Mỹ tiêu thụ, hạt vừng có tổng hàm lượng phytosterol cao nhất. Trong 100g hạt vừng có 400-413mg phytosterol.
Lignan, phytosterol và nhiều hợp chất khác trong hạt vừng cũng được cho là giúp ngăn ngừa tăng huyết áp.
Chống viêm
Sesamin và sesamolin trong hạt vừng được biết đến với đặc tính chống oxy hóa và kháng khuẩn. Chất chống oxy hóa rất quan trọng đối với sức khỏe vì chúng bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh khác nhau bằng cách làm chậm quá trình tổn thương tế bào.
Hạt vừng cũng đã được chứng minh là có đặc tính kháng khuẩn, chống nhiễm trùng tụ cầu khuẩn và liên cầu khuẩn gây viêm họng cũng như các loại nấm phổ biến gây viêm da.
Hạt vừng có nhiều lợi ích cho sức khỏe như ngăn ngừa ung thư, tốt cho răng…
Tốt cho sức khỏe răng miệng
Các chất có trong hạt vừng giúp loại bỏ vi khuẩn gây mảng bám trên răng. Từ xa xưa, người ta đã sử dụng dầu mè để súc miệng với mục đích bảo vệ sức khỏe răng miệng, vệ sinh răng miệng.
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Nghiên cứu cho thấy, dầu hạt mè làm tăng hiệu quả của thuốc điều trị bệnh tiểu đường loại 2.
Ăn hạt vừng thường xuyên cũng có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu. Ngoài ra, chất chống oxy hóa trong hạt vừng còn giúp hạ đường huyết.
Giúp ngăn ngừa ung thư
Sesamol trong hạt vừng có nhiều đặc tính dược lý, bao gồm chống oxy hóa, chống đột biến (ngăn ngừa đột biến tế bào), chống nhiễm độc gan (ngăn ngừa tổn thương gan), chống viêm, chống lão hóa, chống nhiễm trùng. Tất cả những đặc tính này đóng một vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và điều trị ung thư.
Bổ dưỡng
Hạt vừng chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là protein. Do đó, loại hạt nhỏ bé này thường được sử dụng trong chế độ ăn chay và thuần chay.
Hạt vừng cũng chứa nhiều đồng, giúp sản xuất tế bào hồng cầu và hỗ trợ chức năng của hệ thống miễn dịch. Chỉ cần một cốc hạt mè khô có thể cung cấp tới 163% lượng đồng cần thiết trong một ngày.
Ngoài ra, hạt vừng cũng là một nguồn mangan và canxi dồi dào. 2 khoáng chất này giúp xương chắc khỏe. Canxi cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu thần kinh, chuyển động cơ bắp, chức năng mạch máu và giải phóng hormone.
Trong khoảng 60g hạt mè khô chứa 206 calo, 6g protein, 18g chất béo, 8g carb, 4g natri, đặc biệt không đường.
Mè đen và mè trắng loại nào tốt hơn?
Hạt vừng có nhiều màu sắc khác nhau, bao gồm nâu, đỏ, đen, vàng và trắng ngà. Ở Việt Nam, các loại mè phổ biến là mè đen và mè trắng. Hạt vừng đen chứa nhiều canxi, kali, đồng, sắt và mangan hơn vừng trắng. Theo thông tin từ Healthline, ngoài việc chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn, hạt vừng đen còn có hương vị đậm đà và giòn hơn hạt vừng trắng.
Hạt vừng đen có nhiều chất dinh dưỡng hơn hạt vừng trắng.
Hạt mè được sử dụng rộng rãi trong cả món mặn và món ngọt. Bạn có thể rắc thêm mè lên vỏ bánh mì, salad,… Ở Việt Nam, mè cũng thường được cho vào các món bánh, chè truyền thống hay đơn giản là rang giã với muối là bạn đã có món muối mè thơm ngon cho bữa ăn thêm ngon miệng.
xem thêm