1. Sửa đổi quy định về ký sổ đỏ
Cụ thể, Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi quy định thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận (sổ đỏ) như sau:
– Ghi tên nơi cấp Giấy chứng nhận, ngày, tháng, năm ký Giấy chứng nhận;
– Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, ghi:
TM. UBND… (ghi tên đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, dấu của UBND và họ, tên của người ký;
hoặc
TM. UBND… (ghi tên đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ TỔNG THỐNG
Chữ ký, dấu của UBND và họ, tên của người ký;
Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng, ghi:
UBND… (ghi tên đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, dấu của UBND và họ, tên của người ký;
hoặc
UBND… (ghi tên đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ TỔNG THỐNG
Chữ ký, dấu của UBND và họ, tên của người ký;
– Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận, ghi như sau:
TM. UBND… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
TRƯỞNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ, tên người ký;
– Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) GIÁM ĐỐC
Chữ ký, dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ, tên của người ký.
Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận, ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG THỐNG
Chữ ký, dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ, tên người ký;
– Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi:
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC
Chữ ký, dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ, tên của người ký.
Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận, ghi như sau:
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI…(ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG THỐNG
Chữ ký, dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ, tên người ký;
– Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI…… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ, tên của người ký.
Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận, ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG THỐNG
Chữ ký, dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ, tên của người ký.
2. Sửa quy định về số vào sổ cấp sổ đỏ
Cụ thể, theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được viết bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định sau:
– Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ “CH”, tiếp theo là số thứ tự trong Sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số và sau đó là số thứ tự của Giấy chứng nhận đã cấp. ban hành theo Thông tư 17/2009/TTBTNMT;
– Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ “CT”, tiếp theo là số thứ tự trong Sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 số được lập cho từng đơn vị. cấp hành chính cấp tỉnh và tiếp theo là số thứ tự của Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư 17/2009/TTBTNMT;
Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/) NĐ-CP), sau đó ghi chữ “CT”, sau đó ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và tiếp theo là hệ thống số thứ tự trong Sổ cấp Giấy chứng nhận. sổ cấp chứng chỉ. Giấy chứng nhận.
– Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai cấp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP). CP), sau đó ghi chữ “VP”, sau đó ghi số thứ tự vào Sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xã và tiếp theo hệ thống số thứ tự trong Sổ cấp Giấy chứng nhận. đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành;
– Đối với Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/) NĐ-CP), ghi chữ “CN”, sau đó ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy gồm 5 chữ số được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xã và tiếp theo là hệ thống số thứ tự trong sổ cấp Giấy. Giấy chứng nhận đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
3. Sửa đổi quy định về xác nhận biến động vào sổ đỏ đã cấp khi đăng ký biến động đất đai
Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi quy định xác nhận biến động vào sổ đỏ đã cấp khi đăng ký biến động đất đai tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được bổ sung bởi Thông tư 33/2017 /TT-BTNMT) như sau:
– Việc cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, g, h, l, m và r khoản 1 và các điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 17 của Luật Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/). NĐ-CP).
– Đối với trường hợp quy định tại Điểm n Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 69 .Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) ) để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận.
4. Sửa đổi quy định về cơ quan xác nhận biến động đối với sổ đỏ đã cấp khi đăng ký biến động đất đai
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi quy định về cơ quan xác nhận biến động đối với sổ đỏ đã cấp khi đăng ký biến động đất đai tại Điều 19 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 02/2015/TT -BTNMT) như sau:
– Cơ quan xác nhận những thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định sau:
+ Trường hợp thay đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT và không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này thì cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 43/ 2014/NĐ-CP (sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) được triển khai thực hiện.
Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2014) 2017/) NĐ-CP), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quy định của luật đất đai 2003 tiếp tục thực hiện việc xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Trường hợp đính chính nội dung không đúng trên Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai và Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 , Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP).
Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do cơ quan cấp Giấy chứng nhận cấp theo quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 1 của Nghị định 10/2023/NĐ-CP).
– Cơ quan trên ghi ngày tháng năm; ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký vào cột “Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hướng dẫn mới về cấp sổ đỏ với đất bổ sung so với giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT đã bổ sung quy định cấp sổ đỏ đối với đất bổ sung so với giấy tờ về GCNQSDĐ tại Điều 9a Thông tư 24/2014/TTBTNMT về hồ sơ địa chính.
Xem chi tiết tại đây.
6. Thay thế Tổng cục Quản lý đất đai thành Cục Đăng ký và Dữ liệu đất đai
Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT thay cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” bằng “Cục Đăng ký và dữ liệu đất đai” tại Điều 4 và Khoản 1 Điều 25 Thông tư. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
7. Thông tư 02/2023/TT-BTNMT bãi bỏ nhiều thông tư về đất đai
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT bãi bỏ các thông tư về đất đai sau:
– Bãi bỏ khoản 1 Điều 18 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP;
– Bãi bỏ Khoản 13, 15 Điều 6, Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.