Năm con Rồng với những người sinh năm Thìn
Theo lệ, người sinh năm nào đều có sao Thái Tuệ ở cung đó. Những người tuổi Thìn (sinh năm 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024) có hai Thái Tuệ trong cung Rồng: cố định Thái Tuệ và Lưu Thái Tuệ.
Vì sao Thái Tuệ vui, ít buồn, buồn nhiều hơn? Khi tuổi già gặp nhau, Thái Tuệ chú trọng sức khỏe, học sinh chú trọng kiến thức, công chức chú trọng làm ăn, doanh nhân chú trọng tài chính, quan chức chú trọng địa vị…
Bàn về ngũ hành, chúng ta có các dạng: Hợp nhất, xung đột, hình dáng, hại, sinh, đối lập của các cặp Thiên Can và Thổ Chi: Có 6 cặp Thổ Nhánh tạo thành 6 cặp xung đột đối lập nhau, gọi là xung đột trực tiếp và tạo thành 3 bộ bốn yếu tố xung đột: Hổ – Thần; Rắn – Lợn; Tí – Ngô ; Mao – Dậu; Rồng – Chó; Sửu – Mũi.
Có 4 cặp nhánh đất tạo thành tổ hợp ba chiều: Thần – Ti – Mỏng kết hợp tạo thành Thủy cục; Hổ – Ngựa – Chó kết hợp thành Đội cứu hỏa; Lợn – Cát – Mũi kết hợp tạo thành Mộc Cúc; Rắn – Dậu – Sửu kết hợp tạo thành Sở Vàng.
Có 6 cặp nhánh đất tạo thành hai tổ hợp: Ti – Suu; Hổ – Lợn; Bệnh tật – Thân xác; Rồng – Dậu ; Chó – Mao; Ngựa – Mũi.
Cặp Thiên Canh tương thích: At và Canh; Bình Hợp Tân; Đinh Hợp Nhâm; Mậu gặp Quý; Kỳ Hợp Giáp.
Các cặp Thiên Can bẻ: Tân bẻ Ất, Cảnh phá Giáp, Nhâm phá Bình, Quy phá Định, Giáp phá Mẫu, Át phá Kỷ, Bính phá Cảnh, Đình phá Tân, Mẫu phá Nhâm, Kỳ phá Quy.
Thân cây trời thuộc về ngũ hành: Giáp Ất thuộc hành Mộc, Bình Định thuộc hành Hỏa, Mẫu Ký thuộc Thổ, Cảnh Tân thuộc hành Kim, Nham Quy thuộc Thủy.
Yếu tố đất thuộc về ngũ hành: yếu tố Ti Hối là yếu tố Nước, yếu tố Hổ Mao là yếu tố Gỗ, yếu tố Hổ Ngựa là yếu tố Lửa, yếu tố Thần Dầu là yếu tố Kim loại, yếu tố Tuất Suu Mui là yếu tố Đất.
Ngũ hành phát sinh theo thứ tự: Kim -> Thủy -> Mộc -> Hỏa -> Thổ -> Kim.
Năm yếu tố tương thích theo thứ tự sau: Kim -> Mộc -> Thổ -> Nước -> Lửa -> Kim.
Nắm chắc những thông tin trên, bạn có thể biết năm Nhâm Thìn 2024 mang đến cho mình những gì: Thuận lợi hay khó khăn, vui hay buồn, thành công hay thất bại?
1940 – Cảnh Thìn, 85 tuổi: Độ tuổi này cần chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là huyết áp và bệnh tim mạch.
1952 – Nhậm Thìn, 73 tuổi: Dễ bị cao huyết áp. Hạn chế suy nghĩ để tránh lo lắng và chăm chỉ luyện tập các bài tập nhẹ nhàng để tránh bị đau cơ, xương.
1964 – Giáp Thìn, 61 tuổi: Lục Thập Hòa Giáp, nam giới cần thận trọng trong công việc để bước vào giai đoạn nghỉ ngơi sau hành trình xây dựng sự nghiệp và tài chính. Bạn cần có kế hoạch nghỉ dưỡng để tránh rơi vào trạng thái thất vọng. Đối với phụ nữ, tập thể dục là cần thiết để nâng cao sức khỏe.
1976 – Bình Thìn, 49 tuổi: Năm đỉnh cao sự nghiệp của những người may mắn trên con đường sự nghiệp. Sức khỏe của nhân viên văn phòng có phần sa sút. Năm nay tốt cho những người đang hoàn thành bằng cấp nhưng sẽ không mấy lạc quan đối với những người kinh doanh.
Năm 1988 – Mậu Thìn, 37 tuổi: Bạn đang cố gắng đưa ra những ý tưởng để khẳng định vị trí của mình trong công việc nhưng thực tế lại gặp phải những vấn đề, trở ngại.
Bạn nên tìm những người có kinh nghiệm để hợp tác và lắng nghe ý kiến của họ để thành công. Đây là năm mở rộng các mối quan hệ trên tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
Năm 2000 – Cảnh Thìn, 25 tuổi. Một năm mở ra cơ hội nghề nghiệp cho những người bắt đầu áp dụng kiến thức đã học vào một số công việc. Sẽ thật tốt nếu bạn tiếp tục học lên một trình độ cao hơn. Người ở độ tuổi này cần chú ý trong quan hệ giao tiếp, chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông, nếu phải đi lại ít hơn thì tốt.
Theo phương pháp Âm Dương – Ngũ Hành Thiên Can Địa Nhánh thì năm sinh trùng với Thiên Can Địa Nhánh là năm Giáp Thìn (gọi là năm Hạnh Vân). Ví dụ như người sinh năm Canh Thìn 2000, nhánh Rồng Thổ thuộc năm sinh và năm hành thuộc hành Thổ, gọi là hòa bình: Không quá tệ, không quá tốt. Nhưng năm nay 2024 – Thiên can năm Hành là Giáp – thuộc Mộc, thiên can năm sinh là Canh thuộc Kim. Kim loại khắc phục được gỗ, nếu có thì có thể khắc phục được nghịch cảnh.
Yếu tố năm sinh của bạn thuộc hành Kim – Hành năm 2024 thuộc hành Hỏa – Hỏa khắc Kim nên dù làm gì cũng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng, trong quá trình thực hiện một kế hoạch nào đó sẽ gặp một số trở ngại.
Tuy nhiên, trở ngại không hẳn là điều xấu mà sẽ giúp bạn bình tĩnh để suy nghĩ kỹ trước khi thực hiện kế hoạch. Vì vậy, kết quả sẽ khác nhau.
Ví dụ bạn sinh năm Mậu Thân – 1968. Nhánh Thổ năm Thân thuộc mệnh Kim, nhánh Thổ tuổi Thìn năm Hành thuộc về Thổ. Thổ sinh Kim (tức là yếu tố Thổ năm sinh vận hành và sinh ra nhánh Thổ năm sinh của bạn) nên sẽ rất thuận lợi khi thực hiện những kế hoạch nhỏ và công việc hàng ngày.
Thiên Can năm sinh của bạn là Mẫu – thuộc Thổ, thiên can năm hành hành 2024 là Giáp – thuộc Mộc: Mộc khắc Thổ. Nếu có kế hoạch lớn, bạn sẽ khó thành công vì sẽ gặp trở ngại.
Yếu tố năm sinh của bạn (Mậu Thân) thuộc Thổ, yếu tố hành năm 2024 (Giáp Thìn) thuộc Hỏa. Hỏa sinh Thổ nên có trở ngại nhưng vẫn có kết quả, dù không như mong đợi.
Lưu ý hóa giải thuật ngữ Thái Tuệ
Những người thuộc năm sinh Thái Tuệ hoặc Thổ chi mâu thuẫn với năm hành hành và Tam tai… cần chú ý tu thân, tu đức để tránh tai họa.
Tuy nhiên, không phải tất cả những người sinh vào năm mà nhánh Thổ thuộc năm sinh thuộc tứ hành xung khắc với năm hành hành, năm có sao Thái Tuệ chiếu sáng hoặc rơi vào thời Tam Tai sẽ gặp phải nghịch cảnh, bởi vì:
Họ trau dồi thân thể và trau dồi đức hạnh lâu dài. Khi họ gặp năm xung nạn, hạn hán, Tam tai và Thái Tuệ hạn hán, khi đối mặt với việc làm sai trái, vi phạm pháp luật, họ tuyệt đối không làm. Họ lắng nghe dự báo và làm theo hướng dẫn của họ một cách nghiêm túc.
Với những thông tin về sự tương hợp, xung đột, hại, hại, đối lập của các cặp Thiên Can và Địa Nhánh để bạn chiêm nghiệm và tham khảo, hãy thử đưa ra những dự đoán về bản thân mình trong năm 2024. Chúc bạn thành công!