Thiên Cận Nham qua mỗi thời đại không chỉ bộc lộ tính cách mà còn cả cuộc đời trước sau của những người có vận mệnh trước sau, giúp họ chuẩn bị tốt cho những gì sắp tới.
Các bạn đã biết tính cách chung của người Thiên Càn Nham và có thể tìm hiểu chi tiết hơn về Thiên Càn Nham qua từng thời đại bởi ở mỗi thời đại lại có những đặc điểm riêng giữa các người Nhâm Tý, Nhâm Đan, Nhâm Thìn, Nhâm. Ngô, Nhâm Thân hay Nhâm Tuất.
1. Nhậm Tý
1.1. Đặc điểm chung của người Nhậm Tý
– Người thuộc mệnh Nhâm Tý sinh từ 15/02/1972 đến 02/02/1973 – Tăng Đô Mộc (Mộc cây dâu tằm).
– Nhậm Tý mang yếu tố Mộc do Cẩn Nham (+Thủy) kết hợp với Chí Tý (+Thủy).
– Vẻ bề ngoài:
+ Có Tam quan đối xứng, Ngũ quan đầy đủ không thiếu;
+ Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng, cũng là người thành đạt, có địa vị uy tín trong xã hội. trong mọi ngành nghề. Xem thêm: Sở hữu đường chỉ tay hình chữ M, bạn vô cùng đặc biệt
– Nhậm Tý có đủ cả hai thuộc tính của Cần Chi.
+ Cẩn Nhâm (Nước), linh hoạt, tốt bụng, có tinh thần trách nhiệm cao và
+ Chí Tý (Thủy) đứng đầu dòng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, nhạy bén, thường đảm nhiệm các vai trò lãnh đạo, chức vụ quyền lực cao. Trong lĩnh vực nghiên cứu, tôi thích tìm hiểu nên ngành nghề nào cũng có nhiều phát kiến nổi tiếng.
– Mạng sống:
+ Chúng ta có Can và Chi cùng nguyên tố Nước, tiến vào mệnh Mộc nên thuộc lứa tuổi có tài thực sự, đường đời rộng mở, ít trở ngại từ Tiền Triều đến Hậu Chức. Dù gặp khó khăn, trở ngại trong năm Xuân, tháng Hán cũng dễ dàng tìm được sự giúp đỡ của Quý Nhân để vượt qua dễ dàng.
+ Nếu Thân có sao chính trực và nhiều sao trung tính thì hợp mệnh, tránh xa tà ác, sát tinh;
+ Nham Tý chứa nhiều Nước ở tuổi của nó. Khi Nước thịnh hay yếu, thiếu yếu tố Đất kìm hãm, các cơ quan bài tiết như thận, bàng quang, thính giác, máu dễ gặp vấn đề khi về già; Bạn nên chú ý khi còn trẻ, để không phải lo lắng khi về già.
– Tình duyên: Hồng Loan lai với Tuần và Triết, Đào Hi gặp Phúc Bình nên tình yêu và cuộc sống vợ chồng dễ gặp trục trặc nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thần hoặc Phôi (Phủ hoặc Thế).
1.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Nham Tý tương thích với Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Cảnh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, Thủy, Mộc và Hỏa.
1.3. Ki (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Nhậm Tý tránh xa Cảnh Ngọ, Giáp Ngọ và các thời đại Kim Thổ khác, gánh nặng Mậu và Kỷ.
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
– Phù hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
– Tránh màu trắng và màu ngà; Nếu sử dụng màu Trắng hoặc Ngà thì nên xen kẽ các màu Xám, Đen hoặc Hồng, Đỏ để giảm bớt điều cấm kỵ.
2. Năm Dần
2.1. Đặc điểm chung của Nham Đàn
– Người mệnh Thổ sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963 – Kim Bạch Kim (Bạch Kim Vàng)
– Vẻ bề ngoài:
+ Có Tam Tòa đối xứng,
+ Ngũ quan đầy đặn không tì vết, da tươi tắn, dẻo dai;
+ Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, liền lạc, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng, cũng là người thành đạt, có danh tiếng và địa vị trong xã hội. trong mọi ngành nghề.
– Nhậm Đan có yếu tố âm Kim do Cán Nham (+Thủy) ghép với Khí Đan (+Mộc).
+ Cẩn Nhâm là người linh hoạt, tốt bụng và có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Chi Dân thích phiêu lưu, thích chỉ huy và có tài lãnh đạo. Cuộc sống phong phú, cảm xúc phong phú, đôi khi người ta thích khác biệt và có nhiều tham vọng nên dù ở địa vị tương đối cao cũng không bao giờ thấy thỏa mãn. Nếu bạn sinh vào mùa thu hoặc vào thời điểm giao mùa thì mùa sinh của bạn thuận lợi.
– Mạng sống:
+ Ta có Nước sinh mệnh Mộc, Can sinh vào Chi, thuộc nhóm tuổi có nhiều năng lực, nền tảng vững chắc, gặp nhiều may mắn và ít trắc trở trong tương lai. Vì Nap Yin khắc phục Chi nên Trung Văn gặp nhiều khó khăn và không hài lòng. Song Hậu Vân thoải mái, bình yên hơn nhờ sự tương hợp ngũ hành giữa Can và Nap Yin. Nếu ngày sinh của bạn thuộc cung Cần Giáp Ất, nếu sinh vào giờ Sửu Mùi thì bạn cũng sẽ được hưởng phúc lớn gia đình.
+ Nếu Mệnh Thần ở Đan Mão thì tuổi thơ tuy khó khăn nhưng tương lai lại trở nên giàu có. Nếu con Khỉ đóng quân ở các cung khác có nhiều sao dương, trung tính thì sẽ hợp mệnh, tránh xa các sao âm, ác.
– Tình duyên: Vì Đào Hoa gặp Triết và Hồng Loan gặp Cổ Qua nên phương diện tình cảm của số đông người thường gặp trục trặc nếu bộ sao trên rơi vào cung Thân hoặc cung Phu nhân (Phú hoặc Thế).
2.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nham Đan hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngô, Giáp Ngọ, Bình Ngô, Bình Tuất, Cánh Tuất, Nhâm Tuất, Mẫu Đan, Giáp Đan, Thổ, Kim và Thủy.
2.3. Ki (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Đan tránh (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thân, Cảnh Thân và các tuổi Hỏa, Mộc với Càn Mẫu, Kỷ.
2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
– Thích hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
– Tránh các màu Đỏ và Hồng; Nếu sử dụng màu Đỏ hoặc Hồng thì nên xen kẽ giữa Vàng, Nâu hoặc Xám và Đen để giảm bớt điều cấm kỵ.
3. Tuổi Nhâm Thìn
3.1. Đặc điểm chung của Nhậm Thìn
– Người mệnh Nhâm Thìn sinh từ 27/01/1952 đến 13/02/1953 – Trương Lưu Thủy (Xứ Long Giang)
– Vẻ bề ngoài:
+ Có Tam quan đối xứng, Ngũ quan đầy đủ không thiếu;
+ Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng, cũng là hình mẫu của người thành đạt có danh tiếng, địa vị trong xã hội. mọi nghề nghiệp.
– Tính cách: Nhậm Thìn là người đa tài, rộng lượng, nhận xét tinh tế và thường là người phê bình sắc bén. Nếu bạn sinh vào mùa Thu hoặc Đông thì mùa sinh của bạn sẽ thuận lợi; nếu bạn sinh vào mùa Xuân hoặc mùa Hè, cuộc sống của bạn sẽ gặp trở ngại và công việc sẽ có nhiều thay đổi.
– Nhậm Thìn có yếu tố âm Nước do Cẩn Nham (+Thủy) kết hợp với Chí Thìn (+Thổ).
+ Cẩn Nhâm là người linh hoạt, tốt bụng, có tinh thần trách nhiệm cao và có tính tình nhiều.
+ Chí Thìn có năng khiếu Văn học, Triết học, vừa tự tin vừa đa nghi nên có nhiều mâu thuẫn nội tâm, rất giỏi đánh giá công việc nhưng lại nặng về Lý thuyết nên khi bắt đầu vào Thực hành thường do dự. nên một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Trong thời thế thay đổi, hãy như Rồng, biết thu mình lại khi không gặp may.
– Mạng sống:
+ Ta có Thổ khắc Thủy, Khí khắc Can, thuộc tuổi thọ gặp nhiều trắc trở, nghịch cảnh Tiên Vân. Trung Vân và Hậu Vân thoải mái, bình yên hơn nhờ sự tương hợp của ngũ hành giữa Can và Nayin cũng như sự đấu tranh, quyết tâm của bản thân trong thời kỳ Trung Vân.
+ Nhậm Thìn chứa đựng rất nhiều thuộc tính Nước ở tuổi của nó. Khi bạn già đi, việc thiếu chất Thổ có thể chi phối các bộ phận thuộc nguyên tố Nước như Thận, Bàng quang và Tai nên bạn nên chú ý ngay từ khi còn nhỏ.
+ Nếu mệnh nằm ở Tam Hợp (Tý Thìn Thân) thì có mệnh Thổ hoặc mệnh Thủy hoặc mệnh Tam Hợp (Hợi Mão Mũi) có mệnh Mộc với nhiều sao dương, trung tính phù hợp với mệnh, tránh tiêu cực và giết chết các ngôi sao.
3.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Thìn tương hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thần, Giáp Thần, Cảnh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Cảnh Thìn, Mậu Thìn, Kim loại, Thủy và Mộc.
3.3. Ki (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Thìn (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi Thổ, Hỏa đều ở Càn Mẫu và Kỷ.
3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
– Phù hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
– Tránh màu vàng và nâu; Nếu sử dụng màu Vàng Nâu thì nên xen kẽ các màu Trắng, Ngà hoặc Xanh để giảm bớt điều cấm kỵ.
4. Tuổi Nhâm Ngộ
4. 1. Tổng quan
– Người mang yếu tố Nhậm Ngộ sinh từ 15/02/1942 đến 04/02/1943 – Dương Liễu Mộc (Cây Liễu)
– Nhậm Ngộ chứa yếu tố Mộc do Cẩn Nham (+Nước) kết hợp với Chí Ngộ (+Lửa).
– Vẻ bề ngoài:
+ Có Tam quan đối xứng, Ngũ quan đầy đủ không thiếu;
+ Da tươi trẻ và dẻo dai
+ 2 bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng không có đường gãy, đứt đoạn và thêm 2 ngón May Mắn, Danh Vọng cũng là hình mẫu của những người thành đạt, có địa vị trong xã hội. hội ở mọi ngành nghề.
– Mạng sống:
+ Nếu sinh năm Nhâm Ngọ, tuổi Thân nằm ở Đan Mão thì tuổi trẻ vất vả, Trung Vân trở nên giàu có nhưng không bền lâu. Hành Khỉ nằm ở Tam Hợp (Dan Ngô Tuất) thuộc Hỏa Hỏa hoặc Tam Hợp (Hội Mão Mũi) thuộc Mộc với nhiều sao chính trực, trung tính, tránh xa các sao âm, ác.
+ Ta có Nước khắc Hỏa, Can khắc Khí, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trắc trở, nghịch cảnh trong Vận Đầu, từ Trung Vân đến Hậu Vận, cuộc sống trở nên thoải mái, bình yên hơn nhờ tương hợp Ngũ hành giữa Nayin và Yin. và Can và Chi cùng với sự đấu tranh của chính mình. Sinh vào mùa Xuân và mùa Đông thích hợp với mùa sinh nở.
– Tính cách: Cán Nhậm thuộc Thủy, đứng thứ 9 trong hàng Cán, mềm dẻo, mềm mại và có nhiều tính dục. Chí Ngộ ở cung Lý (Lửa) có nhiều tham vọng, tự do, phóng khoáng, thích làm việc lớn nhưng có phần nhỏ nhen, đôi khi nóng nảy, tính tình nóng nảy bất khuất nhưng biết làm điều tốt, thích sống một mình. độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tính tự phụ. Mâu thuẫn với cha mẹ, về già đôi khi mâu thuẫn với con cái.
– Tình yêu: Vì Đào Hi gặp Triết và Hồng Loan gặp Tuấn nên mặt tình cảm đầy sóng gió, cuộc sống vợ chồng rất dễ gặp trục trặc nếu các Sao trên rơi vào Cung Khỉ hoặc Cung Phối (Vợ hoặc Vợ).
– Trong cuộc sống hàng ngày không được vượt quá quyền lợi và trách nhiệm của mình. Chúng ta cần giúp đỡ lẫn nhau và kết nối với những người tốt để cuộc sống dễ dàng hơn. Về mặt tinh thần, cần phải phân biệt điều tốt và điều xấu. Bạn nên tránh xa những vấn đề gây xáo trộn cho nhóm.
4.2 Trận đấu (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Cảnh Đan, Giáp Đan, Bình Đan, Bình Ngô, Mậu Ngọ, Thủy, Mộc và Hỏa.
4.3 Ko (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhâm Ngọ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi Kim và Thổ đều ở Càn Mẫu và Kỷ.
4.4 Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
– Phù hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
– Tránh màu trắng, màu ngà; Nếu sử dụng màu Trắng hoặc Ngà thì nên xen kẽ các màu Xám, Đen hoặc Hồng, Đỏ để giảm bớt điều cấm kỵ.
5. Tuổi Nhâm Thân
5.1. Đặc điểm chung của người Nhậm Thân
– Người mang yếu tố Nhậm Thần sinh trong khoảng thời gian từ 4/2/1992 đến 22/1/1993 và từ 6/2/1932 đến 25/1/1933 – Kiếm Phong Kim (Vàng trên đầu Kiếm)
– Nhậm Thần tiếp nhận nguyên tố âm Kim do Cán Nham (+Thủy) ghép với Khí Thần (+Kim).
– Ta có Kim sinh Thủy, Khí sinh Gan; Nap Yin và Can Chi tương hợp với ngũ hành của lứa tuổi có năng lực dồi dào, nền tảng vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít trở ngại trên đường đời, dù gặp khó khăn trong năm Canh Dần, tháng Hạn hán cũng sẽ dễ dàng thôi. Gặp Quy Nhân để được giúp đỡ khắc phục.
– Kim loại chứa rất nhiều tuổi. Nếu Kim mạnh hoặc thiếu Hỏa thì các cơ quan điều khiển như Phổi, Ruột, Mũi rất dễ gặp vấn đề khi về già.
– Là mẫu người nhân hậu, có ý chí kiên cường, biết ơn, vị tha, hết lòng vì gia đình, quê hương, đất nước.
– Mạnh Thần lúc trẻ đóng quân ở Đan, Mão nhưng Trung Văn làm ăn phát đạt. Nằm ở Tam Hợp (Tý Thìn Thân) có Thổ địa hoặc Thủy thủy hoặc Tam Hợp (Hội Mão Mũi) có Mộc hành với nhiều sao dương và trung tính phù hợp với mệnh, tránh sao âm, ác.
– Ngoại hình có Tam Phủ đối xứng, Ngũ quan đầy đặn không tì vết, làn da tươi tắn và dẻo dai; Bàn tay có 3 ngón: Life Dao, Wisdom Dao, Tam Dao tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, có thêm 2 điểm: May mắn và Danh vọng, là người thành đạt, có địa vị cao trong xã hội khắp nơi. sự nghiệp.
– Vì Đạo Hoa gặp Phúc Bình, Hồng Hi gắn liền với Cổ Qua nên mặt tình cảm rất dễ gặp trục trặc nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thần hoặc Cung Phối.
5.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhậm Thần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Bính Tý, Cảnh Tý, Cảnh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, Thổ tố, Kim loại và Thủy.
5.3. Ki:
Nhậm Thần tránh (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bình Đan, Cảnh Đan và những người sinh mệnh Hỏa, Mộc là Càn Mẫu, Kỷ.
5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
– Thích hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
– Chống lại các màu Đỏ và Hồng; Nếu sử dụng màu Đỏ hoặc Hồng thì nên xen kẽ giữa Vàng, Nâu hoặc Xám và Đen để giảm bớt điều cấm kỵ.
6. Tuổi Nhâm Tuất
6.1. Tổng quan
– Người mang yếu tố Nhâm Tuất sinh từ 25/01/1982 đến 12/02/1983 – Đại Hải Thủy (Nước Trong Biển Lớn)
– Vẻ bề ngoài:
+ Có khuôn mặt Tam Định cân đối, ngũ quan đầy đặn không tì vết, làn da tươi tắn và dẻo dai;
+ Bàn tay có 3 ngón: Đạo Đời, Đạo Trí, và Tâm Đạo tạo thành chữ M gọn gàng, liền mạch, có thêm 2 ngón May Mắn và Danh Vọng, cũng là hình mẫu của những người thành đạt, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. .
– Nhậm Tuất mang yếu tố nước vì Cẩn Nham (+Thủy) ghép với Chí Tuất (+Thổ).
+ Cẩn Nhâm là người linh hoạt, tốt bụng, có tinh thần trách nhiệm cao, ham muốn tình dục nhiều, khi nắm quyền thì rất hào phóng.
+ Chí Tuất là người đa tài, trung thực, rộng lượng và rất rõ ràng về tiền bạc.
– Tính cách: thông minh, đa tài, việc gì cũng dễ thành công nhưng không kiên trì. Hầu hết đều có chuyên môn về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Sống xa gia đình từ sớm nên coi bạn bè như người thân. Sinh vào mùa Đông là mùa sinh thuận lợi.
– Mạng sống:
+ Vì Thổ khắc Thủy, Chí khắc Can, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trắc trở, nghịch cảnh ở Tiên Vân. Nhờ nỗ lực của bản thân và sự tương hợp của ngũ hành giữa Nap Yin và Can, nửa sau cuộc sống trở nên thoải mái và bình yên hơn Tiên Vân.
+ Nước chứa nhiều trong Tuổi. Khi Nước mạnh hay yếu, nếu Thổ thiếu sự kiểm soát thì cơ quan Bài tiết và Thính giác rất có thể sẽ gặp vấn đề khi già đi.
+ Nếu Mệnh Thần đóng quân ở Đan, tuổi thiếu niên Mão gặp khó khăn nhưng Trung Văn lại khởi sắc. Nằm ở Tam Hợp (Dan Ngô Tuất) có Hỏa hoặc ở Tam Hợp (Hội Mão Mũi) có Mộc sở với nhiều sao dương và trung tính phù hợp với mệnh, tránh sao âm, ác.
6. 2. Trận đấu (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhậm Tuất tương thích với Giáp Đan, Nhậm Đan, Cảnh Đan, Nhâm Ngộ, Giáp Ngọ, Bình Ngô, Cảnh Tuất, Mậu Tuất, mệnh Kim, mệnh Thủy và mệnh Mộc.
6.3. Ki (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm):
Nhậm Tuất ghét Bình Thìn, Giáp Thìn và những người sinh Thổ và Hỏa thuộc về Càn Mẫu và Kỳ.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
– Phù hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
– Tránh màu vàng, nâu; Nếu sử dụng Màu Vàng Nâu thì nên xen kẽ với Màu Trắng, Màu Ngà hoặc Màu Xanh để giảm bớt điều cấm kỵ.
Phương Linh (Tóm tắt)