Thiên Can Tân sẽ tiết lộ điều gì qua từng độ tuổi về tính cách và vận mệnh tương lai của mỗi người? Đừng bỏ lỡ bài viết hữu ích dưới đây nhé!
Tân là một trong 10 Thiên Can, thường được coi là Thiên Can thứ 8. Trước Tân là Cảnh, sau là Nhâm.
Các chi nhánh Tân bao gồm:
Tân Sửu
Tân Mão
Tấn Ti
Tân Mũi
Tân Đậu
Tân Hội
Mang hình tượng trang sức quý giá, tính cách của Thiên Cận Tân phần lớn là thông minh, trí thức và có thể khiến người khác xiêu lòng vì vẻ gợi cảm, quyến rũ của mình.
Tuy nhiên, bên cạnh sự ngọt ngào và hấp dẫn, những người thuộc cung Thiên Thân này đôi khi rất khó đoán, bởi bản thân họ ẩn chứa những âm mưu thâm sâu mà người khác không dễ nhận ra.
Vậy cụ thể tính cách, vận mệnh của người thuộc Thiên Càn Tân qua từng thời đại sẽ như thế nào? Hãy cùng Good Day Calendar tìm hiểu ở phần tiếp theo ngay bên dưới nhé!
1. Tân Sửu
1.1. Đặc điểm chung của người Tân Sửu
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Tân Sửu sinh năm 1961, trong khoảng thời gian từ ngày 15/02/1961 đến ngày 04/02/1962, mệnh Thổ Bích Thượng Thổ, nghĩa là Đất trên tường (trên tường).
– Người sinh năm Tân Sửu thuộc yếu tố Thổ do Can Tân (-Kim loại) kết hợp với Chí Sửu (-Thổ).
b. Vẻ bề ngoài
– Ba thái dương đối xứng, ngũ quan đầy đặn không tì vết, da dẻ tươi sáng.
– Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng là hình mẫu của những người thành đạt, có danh tiếng, địa vị trong xã hội. mọi nghề nghiệp. Xem thêm: Sở hữu đường chỉ tay hình chữ M, bạn vô cùng đặc biệt
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Vì Tấn Sửu ở tuổi này có nhiều tố chất Thổ, về tính cách, vận mệnh nên thuộc mẫu người trung thành, đáng tin cậy và cẩn thận trong mọi việc.
+ Làm việc có trách nhiệm, được cấp trên tin tưởng và đồng nghiệp yêu mến.
+ Sống đơn giản, hòa đồng với mọi người.
– Khuyết điểm:
+ Vì quá cẩn thận nên hành động của chúng ta đôi khi chậm chạp.
+ Bảo thủ, thích làm theo ý mình, đôi khi dễ làm người khác khó chịu.
– Lời khuyên dành cho người sinh năm Tân Sửu:
+ Bạn nên biết nắm bắt cơ hội, hành động nhanh chóng trong những tình huống cần thiết, tránh để vuột mất cơ hội.
+ Bạn nên viết và lắng nghe ý kiến mọi người để thay đổi và hoàn thiện bản thân.
d. Mạng sống
Tân Sửu là do Càn Tân thuộc nguyên tố Kim kết hợp với Chi Sửu thuộc nguyên tố Đất. Nhánh sinh vào Can, Nap Yin và Can Chi tương hợp với ngũ hành nên hầu hết người sinh năm Tân Sửu đều gặp nhiều may mắn, ít trắc trở.
Ngay cả khi bạn gặp khó khăn, trở ngại trong năm Đinh Mạch, tháng Hạn hán, bạn cũng sẽ dễ dàng tìm được sự giúp đỡ của Quý Nhân để dễ dàng vượt qua mọi rắc rối, khó khăn đó.
Nhìn vào tử vi phương Đông, nếu Tấn Sửu sinh vào mùa Hạ, Thu hoặc vào tuần cuối cùng của các mùa thì mùa sinh của người đó sẽ thuận lợi, cuộc sống sẽ gặp nhiều may mắn hơn các mùa khác.
Tân Sửu mệnh Thân nằm ở Tam Hợp (Tí Đầu Sửu) và Cúc Kim, người tuổi này được dự đoán sẽ nhận được nhiều sao dương và trung tính sao cho phù hợp với bản mệnh, tránh xa các sao âm, ác.
Bản mệnh tuổi Thân nằm ở con Rồng và con Rắn, cho thấy vận mệnh tuổi thơ tuy khó khăn nhưng lại có khả năng khởi sắc.
đ. Xúc động
Khi xem bói tình duyên, người sinh năm Tân Sửu không gặp quá nhiều rắc rối, trở ngại trong đời sống tình cảm như những lứa tuổi khác.
Bạn chỉ cần suy nghĩ và lựa chọn thật kỹ, kết hợp hài hòa các yếu tố âm dương – ngũ hành, xem vận mệnh vợ chồng trước khi kết hôn…, đảm bảo mọi yếu tố đều đạt tiêu chuẩn phong thủy và hôn nhân. sẽ luôn hoàn hảo và hạnh phúc như bạn mong muốn.
f. Sức khỏe
Tân Sửu mang nhiều tính Thổ nên các cơ quan tiêu hóa như dạ dày, mật, lá lách nếu thiếu yếu tố Mộc chi phối sẽ dễ bị suy yếu và gặp vấn đề khi về già. Bạn nên chú ý từ khi còn trẻ để không phải lo lắng khi về già.
1.2. Phù hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Tân Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tí, Đinh Tí, Tẩn Ti, Đình Đậu, Ký Đậu, Quy Đậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Lửa, yếu tố Đất và yếu tố Kim loại.
1.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Tân Sửu là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quy Mùi, Đình Mùi.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với những người sinh mệnh Mộc và Thủy, cùng với Can Bình và Đinh.
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Tân Sửu hợp với màu vàng, nâu, đỏ, hồng.
– Tránh màu xanh. Nếu muốn sử dụng màu này, bạn nên xen kẽ các màu đỏ, hồng, trắng hoặc ngà để giảm bớt điều cấm kỵ.
2. Tân Mão
2.1. Đặc điểm chung của người Tân Mão
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Tân Mão sinh năm 1951, trong khoảng thời gian từ ngày 6/2/1951 đến ngày 26/1/1952, thuộc mệnh Tung Bạch Mộc, hay Gỗ Tùng Cây.
– Người sinh năm Tân Mão thuộc yếu tố Âm Mộc vì Can Tân (-Kim loại) ghép với Khí Mao (-Mộc).
b. Vẻ bề ngoài
– Tam quan đối xứng, ngũ quan đầy đủ không thiếu.
– Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng là hình mẫu của những người thành đạt, có danh tiếng, địa vị trong xã hội. mọi nghề nghiệp.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Mềm mại, yên tĩnh, kiên cường bất cứ lúc nào.
+ Nhanh nhẹn, cao thượng, khôn ngoan, có niềm tin mãnh liệt, mỗi khi quyết định làm việc gì đều phải thực hiện đến cùng, hiếm khi bỏ cuộc giữa chừng.
+ Nhẹ nhàng, trầm tính, lịch sự, dễ chiều lòng mọi người.
– Khuyết điểm:
+ Không thích gánh vác trách nhiệm ở nhà, thích cuộc sống độc thân.
+ Đôi khi họ chủ quan nên bảo thủ, biết nhiều lĩnh vực nhưng không nghiên cứu sâu nên ít chuyên sâu.
– Lời khuyên dành cho người sinh năm Mão:
+ Bạn nên quan tâm đến ngôi nhà của mình nhiều hơn, đừng để tình cảm tan vỡ vì sự lạnh lùng, thờ ơ.
d. Mạng sống
Tấn Mão được tạo ra bởi Can Tấn của yếu tố Kim kết hợp với Chí Mao của yếu tố Mộc. Có thể khắc phục được Khí nên cuộc sống của người sinh ở độ tuổi này thường gặp nhiều trở ngại, nghịch cảnh trong tương lai.
Từ Trung Vân đến Hậu Vân, cuộc sống nhàn nhã, bình yên hơn nhờ sự tương hợp của Ngũ hành giữa Nap Yin và Can và sự đấu tranh của chính bạn.
Sinh vào đầu mùa xuân hoặc đầu mùa đông là thời điểm thuận lợi cho mùa sinh nở. Tuổi thơ mùa hè thật khó khăn, dù Mệnh có sống ở Thìn và Tý.
Nếu con Khỉ nằm ở Tam Hợp (Hội Mão Mũi) và Cúc Mộc hoặc ở Tam Hợp (Ti Đầu Sửu) và Cúc Kim với nhiều sao dương và trung tính sẽ hợp mệnh, tránh xa tiêu cực và sát sinh. các ngôi sao.
đ. Xúc động
– Mạng nam:
Chuyện tình cảm của nam giới Tấn Mao gặp nhiều khó khăn, thường xuyên tan vỡ và có nhiều nỗi buồn về vấn đề này.
Những thay đổi và đổ vỡ thường xảy ra ở độ tuổi trẻ, nhưng chúng cũng có thể bị chia cắt hoặc tan vỡ ở giữa cuộc đời, tức là vào khoảng 28 hoặc 29 tuổi.
Hôn nhân không phải lúc nào cũng mang lại thành công như mong muốn trong cuộc sống. Bạn nên thận trọng và cân nhắc kỹ càng trước khi bước vào con đường ân ái.
– Mạng nữ:
Khi nói đến tình yêu tuổi thơ, có rất nhiều trở ngại, nhiều nỗi buồn và một số niềm vui. Tuy nhiên, ở giai đoạn giữa, bạn cũng sẽ hạnh phúc.
f. Sức khỏe
Tuổi Mão có nhiều hành Mộc, càng về già nếu thiếu hành Kim chủ yếu thì các cơ quan tiêu hóa (Gan, Túi Mật), Mắt dễ gặp vấn đề khi về già nên cần được chăm sóc. từ khi còn trẻ.
2.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Tân Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mùi, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Quy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Nước, yếu tố Gỗ và yếu tố Lửa.
2.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Tân Mão là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quy Đậu, Kỷ Đậu.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với các thời đại thuộc mệnh Kim và Thổ với Can Bình và Đinh.
2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Tân Mão hợp với màu xám, đen, xanh.
– Tránh màu trắng và màu ngà. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ màu xám, đen hoặc đỏ, hồng để giảm bớt điều cấm kỵ.
3. Tấn Ti
3.1. Đặc điểm chung của người Tân Ti
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Tân Ti 1941, trong khoảng thời gian từ 27/01/1941 đến 14/02/1942 có mệnh Bạch Lập Kim, nghĩa là Vàng Nến (hay Vàng Nến).
– Người sinh năm Tân Tí thuộc hành âm Kim vì Can Tẩn (-Kim) ghép với Chí Tí (-Lửa).
b. Vẻ bề ngoài
– Tam quan đối xứng, ngũ quan đầy đủ không thiếu;
– Da hồng hào 2 tay có 3 đường Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M gọn gàng không có đường đứt đoạn, cộng thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng, là hình mẫu của sự thành công. có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Cẩn thận, nhạy bén, có khả năng thích ứng nhanh với mọi tình huống.
+ Thẳng thắn, kiên quyết và linh hoạt đúng lúc, đến lúc phải thay đổi như Rồng.
+ Hiểu được điểm mạnh, điểm yếu của người khác giúp bạn dễ dàng thành công khi hành động.
– Khuyết điểm:
+ Thường trốn tránh, thích làm việc lặng lẽ, kín đáo một mình.
+ Tâm tư thầm kín, ít chia sẻ với ai.
– Lời khuyên dành cho người sinh năm Tân Ti:
+ Bạn nên hòa đồng với nhóm vì “một cây chưa đủ cây non”, bạn hòa đồng và giúp đỡ mọi người, khi gặp khó khăn mọi người sẽ nhiệt tình giúp đỡ bạn.
+ Hãy chia sẻ nếu có thể thì sẽ dễ nói hơn.
d. Mạng sống
Tan Ti được tạo ra bởi Can Tan của yếu tố Kim kết hợp với Chi Ti của yếu tố Lửa.
Trong ngũ hành, Hỏa khắc Kim, Khí khắc Cẩn, vận mệnh cuộc đời dự báo nhiều trắc trở, nghịch cảnh ở Tiên Vân.
Từ nửa giữa đến phần sau, cuộc sống nhàn nhã, bình yên hơn nhờ sự tương hợp của Ngũ hành giữa Can và Nayin và sức phấn đấu của Bản thân trong thời kỳ Trung Vân.
Tấn Tý sinh vào mùa thu, các tuần giao mùa thuận lợi cho mùa sinh sản, còn mùa hè kém thuận lợi.
Nếu Mệnh Thần đóng quân ở Tam Hợp (Tí Đầu Sửu) thì có Cục Kim Loại (chỉ ở Thìn Tỷ, vì gặp Triết nên tuổi thơ khó khăn nhưng Trung Vân khá giả) sẽ được hưởng cả 3 vòng Thái. Tuệ, Lộc Tôn, Tràng Sinh (Hoàn hảo) hay ở các cung khác có nhiều sao tốt, sao trung tính thuận lợi, tránh xa sao âm, sao ác.
đ. Xúc động
– Vì Hồng Loan gặp Kinh, Thiên Hi gặp Triết và kết giao với Cổ Qua nên có một số người dễ gặp trục trặc trong tình duyên, đời sống vợ chồng kém thuận lợi nếu bộ Sao trên rơi vào Thân Thân hoặc Phu nhân (Phup hoặc Các).
f. Sức khỏe
– Kim có tuổi dồi dào nên khi già đi, thiếu đi tính Hỏa vượt trội, các bộ phận như Phổi, Ruột già, Mũi thuộc Kim dễ gặp vấn đề.
3.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Tân Ti hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Quy Đậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tí, Quý Ti.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Đất, yếu tố Kim loại và yếu tố Nước.
3.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Tần Ti là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ở Hội, Kỷ Hợi.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với các lứa tuổi thuộc mệnh Hỏa và Mộc với Can Bình, Đinh.
3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Tân Ti hợp màu vàng, nâu, trắng, ngà.
– Tránh màu đỏ và hồng. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ các màu xanh, vàng, nâu để giảm bớt điều cấm kỵ.
4. Tân Mũi
4.1. Đặc điểm chung của người Tân Mũi
Một. Năm sinh
– Người tuổi Mùi sinh năm 1931 và 1991.
– Người sinh năm 1931 trong khoảng thời gian từ 15/02/1991 đến 03/02/1992 có mệnh Thổ Lộ Bang Thổ, nghĩa là Đất Ven Đường.
– Người sinh năm 1931 trong khoảng thời gian từ 17/02/1931 đến 05/02/1932 có mệnh Thổ Lộ Bang Thổ, nghĩa là Đất Ven Đường.
– Người sinh năm Tân Mùi thuộc yếu tố Thổ do Can Tấn (-Kim loại) ghép với Khí Mùi (-Thổ).
b. Vẻ bề ngoài
– Ba thái dương đối xứng, ngũ quan đầy đặn không tì vết, da dẻ tươi sáng.
– Bàn tay có 3 ngón: Thọ Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng không gián đoạn, đồng thời có thêm 2 điểm: May mắn và Danh vọng, đồng thời là người thành đạt, có địa vị cao trong xã hội khắp nơi. sự nghiệp.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Trung thành, đáng tin cậy, cẩn thận trong mọi vấn đề
+ Thích sự yên tĩnh, không thích những nơi ồn ào, náo nhiệt.
+ Có tính kiên nhẫn cao.
+ Có tinh thần cầu tiến.
+ Nhiệt tình, hết lòng với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ bất cứ ai yêu cầu bất cứ điều gì mà không khắt khe hay ngại tính toán, đặc biệt là người thân hay bạn bè.
– Khuyết điểm:
+ Đôi khi chậm vì sự cẩn thận, tỉ mỉ quá mức.
+ Luôn lựa chọn giải pháp an toàn không dám mạo hiểm để bứt phá, nắm bắt cơ hội.
– Lời khuyên dành cho người sinh năm Mùi:
+ Cần nhanh chóng ứng biến và thích ứng với những thay đổi của môi trường, xã hội.
+ Trong cuộc sống, đôi khi bạn nên mạo hiểm và bứt phá, may mắn sẽ đến.
d. Mạng sống
Tấn Mùi được tạo ra bởi Can Tấn của yếu tố Kim kết hợp với Chí Mùi của yếu tố Đất.
Vì Thổ sinh Kim, Khí sinh Can, Can Chi và Nap Âm hợp ngũ hành nên vận mệnh cuộc đời gặp nhiều may mắn từ Tiền Triều đến Hậu Niên, dù gặp trở ngại cũng dễ dàng. đến gặp Quý Nhân để giúp vượt qua. dễ.
Nếu bạn sinh vào hàng Canh (Cánh, Tân, Mẫu, Kỷ) và sinh vào giờ (Sửu, Mũi) thì bạn sẽ được hưởng thêm phúc lành gia đình.
Tuy nhiên, có một số người vì quá chủ quan cho rằng thành công là do tài năng của mình, nhưng đến cuối đời lại gặp nhiều tình huống không như ý, tiếc nuối thì đã quá muộn. ngay cả trong sự nghiệp của họ. như tình yêu.
Nếu vận mệnh của tuổi Thân là Rồng hoặc Rắn thì tuổi thơ sẽ khó khăn, vận mệnh sẽ trở nên tốt đẹp hơn. Đóng quân ở Tam Hợp (Hồi Mão Mũi) có mệnh Mộc hoặc ở Tam Hợp (Ti Đầu Sửu) có mệnh Kim với nhiều sao dương và trung tính phù hợp với mệnh, tránh sao âm, ác.
đ. Xúc động
– Vì Đạo Hồng Hi gặp Kinh Đa Cổ Qua nên mặt tình cảm rất có thể sẽ gặp vấn đề nếu các Sao trên rơi vào Khỉ hoặc Cung Phối (Vợ hoặc Vợ).
f. Sức khỏe
Nguyên tố Đất có tuổi rất phong phú. Nếu Mộc không kiểm soát được thì cơ quan tiêu hóa (đặc biệt là Mật và Lách) rất có thể sẽ gặp vấn đề khi về già. Bạn nên chú ý từ lúc còn trẻ đến khi về già để tránh lo lắng.
4.2. Trùng khớp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hội, Kỳ Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Ất Mũi, Kỳ Mùi.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Lửa, yếu tố Đất và yếu tố Kim loại.
4.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Tân Mùi là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đình Sửu.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với những người sinh mệnh Mộc và Thủy, cùng với Can Bình và Đinh.
4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Tân Mùi hợp với màu hồng, đỏ, vàng, nâu.
– Tránh màu xanh lá cây. Nếu muốn sử dụng màu này, bạn nên xen kẽ các màu đỏ, hồng, trắng hoặc ngà để giảm bớt điều cấm kỵ.
5. Tân Đậu
5.1. Đặc điểm chung của người Tân Đậu
Một. Năm sinh
– Người tuổi Dậu 1981, từ ngày 5/2/1981 đến ngày 24/1/1982 thuộc mệnh Thạch Lưu Mộc, nghĩa là Gỗ Lựu.
– Người sinh năm Tân Dậu thuộc hành Mộc do Can Tấn (-Kim loại) kết hợp với Chí Đậu (-Kim loại).
b. Vẻ bề ngoài
– Ba thái dương đối xứng, ngũ quan đầy đặn không tì vết, da dẻ tươi sáng.
– Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng không gián đoạn, đồng thời có thêm 2 điểm: May mắn và Danh vọng, đồng thời là người thành đạt, có địa vị cao trong xã hội khắp nơi. sự nghiệp.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Thận trọng, sắc bén, thẳng thắn, kiên quyết và linh hoạt đúng lúc, thay đổi kịp thời như Rồng.
+ Chăm chỉ, siêng năng, siêng năng và đúng giờ.
+ Là kiểu người có đầu óc ngăn nắp và hiếm khi to tiếng với ai
+ Khả năng phán đoán rất tinh vi trước khi có sự cố xảy ra, luôn đi trước người khác một bước, cực kỳ chính xác trong việc phán đoán công việc nên hậu quả của công việc thường ngoài sức tưởng tượng.
+ Có tài năng về quản lý và tài chính, có tham vọng cao và luôn hướng tới mục tiêu đã định trước cho đến cuối cùng, hiếm khi bỏ cuộc.
– Khuyết điểm:
+ Khi tranh luận bạn bảo vệ quan điểm của mình đến cùng dẫn đến bảo thủ
– Lời khuyên dành cho người sinh năm Dậu:
+ Nên lắng nghe nhiều phía và tôn trọng ý kiến của mọi người, đừng lúc nào cũng khăng khăng cho rằng mình đúng và mình là nhất.
Xem thêm:
Tính cách và vận mệnh của người tuổi Dậu là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành có tác dụng gì đến tính cách, sự nghiệp, vận may và tình duyên? Cùng xem vận mệnh của người tuổi Dậu với Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ để biết
d. Mạng sống
Tấn Đậu được tạo ra bởi Càn Tấn thuộc nguyên tố Kim kết hợp với Chí Đậu cũng thuộc nguyên tố Kim.
Làm tròn ngũ hành, Can và Chi cùng với yếu tố Kim, người bản địa này là kiểu người có tài thực sự, nền tảng vững chắc và hiếm khi gặp trở ngại từ Đầu đến Giữa Vân.
Tương lai kém thuận lợi, thường gặp trắc trở và nhiều điều không như ý, vì Can Chi khắc phục được Na Âm.
Nếu Mệnh Thần đóng quân ở Thìn, tuổi thơ khó khăn nhưng Trung Văn lại làm ăn phát đạt. Đóng quân ở Tam Hợp (Ti Đầu Sửu) có Sở Kim hoặc ở các cung khác có nhiều sao dương và trung tính hợp với mệnh và tránh xa các sao âm, ác.
đ. Xúc động
– Đàn ông: Người tuổi Dậu có nhiều thay đổi trong vấn đề tình duyên. Cho đến năm 40 tuổi họ mới có thể sống hạnh phúc.
– Nữ: Nhóm tuổi Tân Đậu được chia làm 3 trường hợp như sau:
Nếu bạn sinh vào những tháng tiếp theo thì cuộc đời bạn sẽ có ba sự thay đổi về tình duyên và hạnh phúc trong cuộc đời, đó là nếu bạn sinh vào những tháng 3, 7 và 12 Âm lịch.
Nếu bạn sinh vào những tháng này, cuộc sống của bạn sẽ có hai thay đổi về tình yêu và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào các tháng: 4, 5, 8 và 11 Âm lịch.
Và nếu bạn sinh vào những tháng tiếp theo thì cuộc đời bạn sẽ được hưởng hạnh phúc trọn vẹn, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch.
f. Sức khỏe
– Tân Đậu chứa nhiều Kim, nên khi về già, dù Kim mạnh hay thiếu Hỏa thì các cơ quan như Phổi, Ruột rất có thể sẽ gặp vấn đề.
5.2. Phù hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Tân Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tí, Ký Tí, Quý Ti, Ất Đậu, Đình Đậu.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Nước, yếu tố Gỗ và yếu tố Lửa.
5.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Tân Dậu là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Kỷ Mão.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với các thời đại thuộc mệnh Kim và Thổ với Can Bình và Đinh.
5.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Dậu hợp với các màu xám, đen, xanh.
– Tránh màu trắng và màu ngà. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ màu xám, đen hoặc đỏ, hồng để giảm bớt điều cấm kỵ.
6. Tân Hội
6.1. Đặc điểm chung của người Tân Hội
Một. Năm sinh
– Người sinh năm Tân Hội 1971, từ ngày 27/1/1971 đến 14/2/1972 có mệnh Thổ Xuyên Kim, nghĩa là Vàng trang sức.
– Người sinh năm Tân Hợi thuộc hành âm Kim vì Cán Tần (-Kim) ghép với Chí Hối (-Thủy).
b. Vẻ bề ngoài
– Ba thái dương đối xứng, ngũ quan đầy đặn không tì vết, da dẻ tươi sáng.
– Bàn tay có 3 ngón: Sinh Đạo, Trí Đạo, Tam Đảo tạo thành chữ M gọn gàng, có thêm 2 điểm May Mắn và Danh Vọng là hình mẫu của những người thành đạt, có danh tiếng, địa vị trong xã hội. mọi nghề nghiệp.
c. Tính cách
– Lợi thế:
+ Tính tình thận trọng, cương quyết và linh hoạt đúng thời điểm, thay đổi kịp thời như Rồng,
+ Sắc bén, linh hoạt và thẳng thắn.
+ Có lý tưởng cao đẹp, tính cách phóng khoáng nhưng không kém phần lãng mạn.
+ Tự tin và kiên cường.
+ Có tài lãnh đạo và ý chí cầu tiến.
+ Tôn trọng Đức Tin và Nghĩa nên mọi người ngưỡng mộ bạn.
+ Am hiểu mọi lĩnh vực nghệ thuật, có năng khiếu về văn học và khoa học.
– Khuyết điểm:
+ Vì thẳng thắn, trực tiếp nên sao lại nói như vậy, dễ gây mâu thuẫn với người khác?
– Lời khuyên dành cho người sinh năm Tân Hợi:
+ Bạn nên học cách kiềm chế cảm xúc của mình, cư xử nhẹ nhàng, linh hoạt hơn để tránh khiến bản thân rơi vào những tình huống rắc rối.
d. Mạng sống
Tấn Hối được tạo ra bởi Can Tân của yếu tố Kim kết hợp với Chí Hội của yếu tố Nước.
Vì Kim sinh vào Nước; Nap Yin và Can Chi tương hợp với Ngũ hành, người này là kiểu người có sức mạnh cơ bản hơn những người khác, gặp nhiều may mắn và ít gặp trở ngại trên con đường sống từ Tiền Yunto đến Hậu Yun .
Nếu ngày sinh thuộc cung Canh Tân Nhâm, nếu sinh vào giờ Sửu Mùi sẽ được hưởng thêm phúc lành của gia đình.
Tân Hội sinh vào mùa thu, các tháng chuyển mùa thuận lợi cho việc sinh nở, còn mùa hè thì kém thuận lợi.
Có những lúc tôi còn trẻ nhưng sau khi lập gia đình, cuộc sống của tôi sẽ ổn định và ổn định.
Nếu Mạnh Thần đóng quân ở Thìn Tý, tuổi trẻ gặp khó khăn nhưng Trung Văn lại làm ăn phát đạt. Đóng quân ở Tam Hợp (Hồi Mão Mũi) có mệnh Mộc hoặc ở Tam Hợp (Ti Đầu Sửu) có mệnh Kim với nhiều sao dương và trung tính phù hợp với mệnh, tránh sao âm, ác.
đ. Xúc động
– Mạng nam:
Nếu bạn sinh vào những tháng này thì sẽ có ba sự thay đổi trong mối quan hệ hạnh phúc của bạn, đó là bạn sinh vào các tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch.
Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời bạn sẽ có hai thay đổi về mặt tình duyên, tức là bạn sinh vào các tháng: 2, 7, 10, 11 và 12 âm lịch.
Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời bạn sẽ được hưởng hạnh phúc, tức là bạn sinh vào những tháng: 3, 4 và 8 Âm lịch.
– Mạng nữ:
Nếu bạn sinh vào những tháng tiếp theo, cuộc đời bạn sẽ có ba sự thay đổi về vấn đề tình yêu và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng đầu âm lịch.
Nếu bạn sinh vào những tháng tiếp theo thì cuộc đời bạn sẽ có hai thay đổi về tình yêu và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào các tháng: 2, 5, 6, 9, 10 và 11 Âm lịch.
Nếu bạn sinh vào những tháng tiếp theo thì cuộc sống của bạn sẽ được hưởng hạnh phúc trọn vẹn, không có thay đổi gì trong vấn đề tình duyên, tức là nếu bạn sinh vào các tháng: 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch.
6.2. Phù hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người sinh năm Tân Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Ất Mão, Kỳ Mão, Tân Mùi, Ất Mũi, Đình Mũi, Đình Hợi, Quý Hợi.
Năm yếu tố kết hợp với yếu tố Đất, yếu tố Kim loại và yếu tố Nước.
6.3. Khoang (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Tân Hội là điều cấm kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tại Ti, Kỳ Ti.
Ngũ hành là điều cấm kỵ đối với những người sinh vào năm hành Hỏa và Mộc thuộc Can Bình, Đinh.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
– Tuổi Tân Hội thích hợp với các màu vàng, nâu, trắng, ngà.
– Tránh màu hồng và đỏ. Nếu muốn sử dụng những màu này, bạn nên xen kẽ giữa màu xám và đen để giảm bớt điều cấm kỵ.