Thông thường chúng ta chỉ biết 8 hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam). Thực ra đây chỉ là 8 hướng cơ bản mà thôi. Để nhìn hướng trời đất một cách tốt nhất và chính xác nhất, người xưa còn chia mỗi hướng cơ bản thành 3 hướng, tổng cộng là 24 hướng.
Hướng Bắc – Nham
337°6 – 352°5. Hạnh Thụy. Không khí của trời và đất rất mạnh mẽ. Đó là phương hướng cao quý trong 24 phương . Thích hợp cho những người có sức mạnh và phẩm chất tuyệt vời. Có lợi cho các doanh nghiệp lớn và ở nước ngoài. Có thể đóng góp tích cực cho công nghiệp quốc phòng, khoa học – nghệ thuật và thể thao.
Hướng Bắc – Tý
352°6 – 7°5. Hạnh Thụy. Hướng chính Nam thuộc Hỏa, có cả âm và dương. Vì thế mà nó còn được gọi là hướng cao quý . Thuộc quẻ Khâm. Thích hợp cho ngai vàng mở rộng đất nước, khai sáng triều đại và con người có tư tưởng lớn và tinh thần quyết đoán.
Hướng Bắc – Quý
7°6 – 22°5. Yếu tố nước, tham quan yếu tố Đất (núi). Phù hợp với gia chủ là con trai giữa (trung nam) và con gái út (quí cô). Lợi ích cho quân đội, lợi ích cho doanh nghiệp lớn. Trời đất thuận lợi sinh ra những chàng trai tài giỏi, những cô gái xinh đẹp.
Hướng Đông Bắc – Sửu
22°6 – 37°5. Hạnh Thọ (núi). Thuộc về Can. Thích hợp
Hướng Tây Bắcthuộc Đoài và Kim âm nên tương hợp với cả âm dương và tương hợp với con người. Vì vậy, nó cũng phù hợp với gia chủ là con gái út (quý cô). Có lợi cho các công ty kinh doanh khoáng sản, đá quý, lâm sản, dược liệu.
Tương tự về bản chất với ba nhánh trần thế là Mũi, Thìn, Tuất (đều là Lăng) nên hướng này không chỉ tốt cho việc xây dựng nhà máy, kho tàng mà còn có thể tô điểm cho các đền chùa, lăng mộ, chùa, tượng đài. để lấy được thần khí của trời đất giúp cho thế hệ mai sau được thịnh vượng.
Hướng Đông Bắc – Can
37°6 – 52°5. Nằm giữa hướng Đông Bắc. Thuộc Can (đất núi). Tĩnh mạch Qi dồi dào và phong phú. Cung điện thuộc về Cổng Quỷ (cửa quỷ) nên bạn phải hết sức cẩn thận khi sử dụng hướng này. Có lợi cho người làm việc tự do, nghệ nhân, nghệ sĩ, nhà văn và người bán hàng theo mùa. Phù hợp với gia chủ là con giữa (giữa nam) và ưu tiên có yếu tố Thổ, phú quý.
Lưu ý hướng này có thể tác động đến thận, dạ dày, tay, chân. Không đặt cửa ra vào hoặc nơi đi vệ sinh (nhà vệ sinh, phòng tắm) về hướng này vì sẽ gây hại cho sức khỏe và hao hụt tiền bạc.
Hướng Đông Bắc – Hổ
52°6 – 67°5. Yếu tố Lửa và Gỗ. Hướng về trục Thổ – Thổ, năng lượng trời cần được năng lượng Rồng đất kiềm chế mới tốt cho con người. Đặc biệt ảnh hưởng đến não, dây thần kinh và tứ chi do luồng không khí lưu thông trong môi trường gây ra. Hầu hết các tài liệu đều khẳng định hướng này khó sử dụng cho việc xây dựng nhà (dương trạch) và lăng tẩm (âm trạch).
Hướng Đông – Biên giới
67°6 – 82°5. Yếu tố gỗ. Quẻ Chan, đại diện cho thuộc tính năng động, hướng ngoại và phát triển mạnh mẽ. Chọn hướng này trong
24 hướngcó thể đạt đến năng lực hoạt động lớn, liên quan đến những ý tưởng mới cũng như sự khởi đầu của không khí trong lành của mùa xuân. Rất phù hợp cho cả nam và nữ chủ nhân sinh năm 1952 (Nhậm Thìn), 1961 (Tân Sửu), 1970 (Canh Tuất), 1979 (Kỳ Mùi), 1988 (Mau Thìn).
Hướng Đông – Mèo
82°6 – 97°5. Nằm ở giữa phía Đông. Quẻ Chan, đại diện cho uy quyền, danh tiếng và sự cao quý. Ngôi sao thuộc về Sao Mộc. Năng lượng của trời đất ở hướng này mạnh mẽ và lành mạnh. Rất phù hợp với gia chủ là con trai lớn. Nếu là nữ thì phù hợp với người sinh ở Cần Giáp: 1944 (Giáp Thân), 1954 (Giáp Ngọ), 1964 (Giáp Thìn), 1974 (Giáp Dân), 1984 (Giáp Tý). Biểu tượng Rồng Vàng.
Lưu ý hướng trời đất này ảnh hưởng đến gan và chi dưới (chân) nên chúng ta phải biết bảo toàn năng lượng của con người, trước hết là ý thức của chủ nhân về mối quan hệ giữa các yếu tố này. các yếu tố của không gian môi trường nơi bạn sống và làm việc bằng sức khỏe và năng lượng tinh thần của mình.