Người tuổi Tỵ đặt bàn thờ trong nhà ở đâu là tốt nhất? Hãy cùng xem hướng đặt bàn thờ theo từng năm sinh của người tuổi Tỵ nhé.
Theo văn hóa Việt Nam, từ xa xưa đến nay, mỗi gia đình đều có một bàn thờ tổ tiên hoặc bàn thờ Thần, Phật, điều này thể hiện văn hóa của tổ tiên.
tâm linhvô cùng quan trọng trong đời sống người Việt.
Gia chủ muốn giàu sang, thịnh vượng thì ngoài việc cúng bái chân thành còn phải biết chọn hướng đặt bàn thờ phù hợp với phong thủy. Với người tuổi Tỵ, mỗi năm sinh sẽ tương ứng với một hướng khác nhau. Hãy cùng Lịch Ngày Tốt tìm hiểu nhé.
1. Thông tin cơ bản về hướng tốt xấu trong phong thủy Bát Trạch
TỐT
Sinh Tề: Công việc thuận lợi, danh tiếng ngày càng tăng.
Thiên Y: tốt cho sức khỏe và tuổi thọ.
Điện Niên: mối quan hệ tốt đẹp, cảm xúc thăng hoa.
Phúc Vi: thành công trong cuộc sống, học tập và thi cử suôn sẻ.
XẤU
Hại: không may mắn trong cuộc sống và công việc.
Ngũ yêu: tài lộc bị hủy hoại, vấn đề tình cảm.
Lục Sát: xáo trộn trong các mối quan hệ tình cảm, hận thù, kiện tụng.
Đại Vận: điềm xấu bệnh tật, tử vong, làm ăn thất bại.
Ngày xưa, theo tín ngưỡng dân gian, hướng nhà hay hướng bàn thờ được xác định tùy theo tuổi của người đàn ông – người chủ gia đình. Nội dung dưới đây còn được tính theo tuổi nam giới để xem hướng đặt bàn thờ phong thủy.
Khi đặt bàn thờ, ngoài việc chọn hướng tốt cần chú ý đến nguyên tắc “vị trí cát hướng cát”, tức là vị trí đặt bàn thờ và vị trí hướng bàn thờ đều phải tốt. hướng. Nếu không được thì có thể xét đến yếu tố “ngồi ác hướng thiện”, tuyệt đối không làm ngược lại, chỉ như vậy mới mang lại may mắn, thịnh vượng và giàu có cho gia chủ.
2. Hướng bàn thờ hợp phong thủy cho người sinh năm Ất Tí
Người sinh năm Ất Tý sinh năm 1965 thuộc tứ hành Tây, ngũ hành Hỏa Phù Đăng và quẻ Can (Thổ).
Khi xem hướng đặt bàn thờ cho người sinh năm Ất Tí, bạn nên chú ý những hướng tốt lành tương ứng với năm sinh như sau:
TỐT
Hướng Tây Bắc: tốt cho Thiên Y.
Hướng Đông Bắc: tốt cho Phúc Vị.
Hướng Tây Nam: tốt cho sinh khí.
Hướng Tây: Tốt cho Điện Niên.
XẤU
Hướng Bắc: không tốt cho Ngũ Quỷ.
Hướng Đông: xấu cho Lục Sát.
Hướng Đông Nam: xấu cho Mệnh.
Hướng Nam: không tốt cho Hạc.
3. Xem hướng đặt bàn thờ cho người sinh năm Đinh Tí
Người sinh năm Đinh Tí sinh năm 1977 thuộc tứ hành Tây, ngũ hành Sa Trung Thọ, quẻ Khôn (Thổ).
Lựa chọn hướng đặt bàn thờ phù hợp
Phong thủyNgười sinh năm Đinh Tí cần biết hướng tốt xấu cho tuổi của mình như sau:
TỐT
Hướng Tây: tốt cho Thiên Y.
Hướng Tây Nam: tốt cho Phúc Vi.
Hướng Đông Bắc: tốt cho sinh khí.
Hướng Tây Bắc: tốt cho Điện Niên.
XẤU
Hướng Đông Nam: xấu cho Ngũ Quỷ.
Hướng Nam: xấu cho Lục Sát.
Hướng Bắc: xấu cho Mệnh.
Hướng Đông: xấu cho Hại.
4. Chọn hướng bàn thờ cho người sinh năm Kỷ Tý
Người sinh năm Kỷ Tý sinh năm 1989, thuộc hành Tây, ngũ hành Đại Lâm Mộc, quẻ Khon (Thổ).
Những hướng tốt xấu khi đặt bàn thờ tương ứng với người tuổi Tỵ như sau:
TỐT
Hướng Tây: tốt cho Thiên Y.
Hướng Tây Nam: tốt cho Phúc Vi.
Hướng Đông Bắc: tốt cho sinh khí.
Hướng Tây Bắc: tốt cho Điện Niên.
XẤU
Hướng Đông Nam: xấu cho Ngũ Quỷ.
Hướng Nam: xấu cho Lục Sát.
Hướng Bắc: xấu cho Mệnh.
Hướng Đông: xấu cho Hại.
5. Hướng bàn thờ phong thủy cho người sinh năm Quý Tỵ
Người sinh năm Quý Tỵ sinh năm 1953 thuộc hành Tây, ngũ hành Trương Lưu Thủy, quẻ Khôn (Thổ).
Khi xem hướng đặt bàn thờ người tuổi Tỵ 1953 cần chú ý những hướng tốt xấu sau:
TỐT
Hướng Tây: tốt cho Thiên Y.
Hướng Tây Nam: tốt cho Phúc Vi.
Hướng Đông Bắc: tốt cho sinh khí.
Hướng Tây Bắc: tốt cho Điện Niên.
XẤU
Hướng Đông Nam: xấu cho Ngũ Quỷ.
Hướng Nam: xấu cho Lục Sát.
Hướng Bắc: xấu cho Mệnh.
Hướng Đông: xấu cho Hại.
6. Phong thủy bàn thờ cho người sinh năm Tân Ti
Người sinh năm Tân Ti sinh năm 2001 thuộc hành Tây, ngũ hành Bạch Lập Kim và quẻ Can (Thổ).
Chọn hướng tốt đặt bàn thờ cho người sinh năm Tân Tí noi theo
phong thủy nhà ở, cần chú ý những hướng tốt xấu sau đây theo tuổi tác:
TỐT
Hướng Tây Bắc: tốt cho Thiên Y.
Hướng Đông Bắc: tốt cho Phúc Vị.
Hướng Tây Nam: tốt cho sinh khí.
Hướng Tây: Tốt cho Điện Niên.
XẤU
Hướng Bắc: không tốt cho Ngũ Quỷ.
Hướng Đông: xấu cho Lục Sát.
Hướng Đông Nam: xấu cho Mệnh.
Hướng Nam: không tốt cho Hạc.