Mỗi con số trong tình yêu đều có ý nghĩa riêng, được định nghĩa là mật mã tình yêu. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa các con số trong tình yêu nhé.
Ý nghĩa của các con số, ngoài việc thể hiện trọng lượng, đo lường, đo đếm, trong tình yêu thì mỗi con số sẽ có ý nghĩa riêng thể hiện sự quan tâm, yêu thương, sẻ chia,… Khi hiểu được ý nghĩa các con số trong tình yêu, bạn có thể gửi những thông điệp yêu thương đến người mình yêu và người mình yêu thông qua những con số mang ý nghĩa đặc biệt này.
1 Nguồn gốc của những con số trong tình yêu
Nguồn gốc của những con số trong tình yêu
Ý nghĩa của các con số trong tình yêu bắt nguồn từ phiên âm tiếng Trung, vì tiếng Trung luôn có từ đồng âm nên khi đọc các con số sẽ có nghĩa khác nhau.
Những con số này được coi là mật mã tình yêu, thường được giới trẻ sử dụng để tỏ tình. Đây là một trong những cách thú vị và độc đáo để tỏ tình.
Mỗi con số đều có năng lượng riêng và ý nghĩa khác nhau. Trong tình yêu, việc kết hợp các con số với nhau sẽ mang đến những ý nghĩa thú vị và đáng yêu.
2Ý nghĩa các con số 0 – 9 trong tình yêu
Ý nghĩa các con số 0 – 9 trong tình yêu
Trong dãy số tự nhiên từ 0 – 9, mỗi số sẽ có một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Số 0: Có nghĩa là bạn hoặc tôi.
- Số 1: Có ý nghĩa là mong muốn.
- Số 2: Ý nghĩa tình yêu hay tình yêu.
- Số 3: Nghĩa là nhớ hay sinh con.
- Số 4: Nghĩa là thế giới hay cuộc sống con người. Đây là một con số tồi tệ.
- Số 5: Nghĩa là bạn hoặc tôi.
- Số 6: Mang ý nghĩa tài lộc, may mắn.
- Số 7: Nụ hôn ý nghĩa.
- Số 8: Ý nghĩa là ôm hoặc luôn ở bên cạnh bạn.
- Số 9: Ý nghĩa là sự vĩnh cửu.
3Mã số tình yêu phổ biến nhất
- Số 9420: Trong tiếng Trung đọc là jiǔ sì èr linh, tương tự như Jiù shì ài nǐ, có nghĩa là “Yêu em”.
Số 9420 có nghĩa là “Anh yêu em”
- Số 530: Trong tiếng Hán đọc là wǔ sān linh, gần giống wǒ xiǎng nǐ, có nghĩa là “Anh nhớ em”.
- Số 1314: Trong tiếng Trung, nó đọc là yī sān yīsì, gần giống yīshēng yīshì, có nghĩa là “Suốt một đời”.
- Số 930: Trong tiếng Hán đọc là jiǔ sān linh, đọc hǎo xiǎng nǐ có nghĩa là “Nhớ em/nhớ em”.
- Số 8084: Cách viết tiếng Trung gần giống với từ Baby có nghĩa là “Em yêu”.
- Số 520: Phát âm tiếng Trung là wǔ èr linh, gần đồng âm với wǒ ài nǐ, có nghĩa là “Anh yêu em/Anh yêu em”.
Số 520 có nghĩa là “Anh yêu em/Anh yêu em”
- Số 9213: Trong tiếng Trung đọc là jiǔ èr yī sān, đọc lại là Zhōng’ài yīshēng nghĩa là “Yêu em trọn đời”.
- Số 920: Trong tiếng Trung đọc là jiǔ èr linh và đọc là Jiù ài nǐ có nghĩa là “Chỉ yêu em”.
- Số 81176: Trong tiếng Trung đọc là bā yīyī qī liù và được phát âm là Zài yī qǐ le có nghĩa là “Cùng nhau”.
4 Dãy số có ý nghĩa trong tình yêu
- Số 419 – Tình Một Đêm: Vì ngày 19/4 ở Trung Quốc là ngày lễ hội “Tình Một Đêm”.
Số 419 là lễ hội “Tình một đêm”.
- Số 502 – Tôi có bầu: Theo cách phát âm tiếng Trung, số 5 là tôi, số 0 là có, số 2 là con trai.
- Số 521 – I love you (Anh yêu em): Có ý nghĩa tương tự như 520 là “Anh yêu em” hay “Anh yêu em” do cùng cách đọc với Wo ai ni.
- Số 555 – Tức giận: Con số này là biểu tượng khuôn mặt buồn khi nhắn tin nhằm thể hiện sự tức giận và dễ thương.
- Số 886 – Tạm biệt tình yêu: Khi nhắn tin và nhận được số này đồng nghĩa với việc cuộc trò chuyện đã kết thúc.
- Số 88: Cùng ý nghĩa với 886 có nghĩa là “Tạm biệt”
- Số 837 – Đừng giận: Khi người yêu giận bạn hãy nhắn tin vào số này để bảo người yêu đừng giận nữa nhé.
- Số 910 – Độc nhất: Con số này mang ý nghĩa là duy nhất trong cuộc sống, gửi con số này đến người yêu sẽ tin tưởng và yêu bạn nhiều hơn.
- Số 9277 – Hôn, yêu: Con số này có nghĩa là luôn luôn hay “Yêu và hôn”, tùy vào mức độ tình cảm mà có thể hiểu khác nhau.
- Số 7456 – Giận đến chết: Con số này mang ý nghĩa rất dễ thương, tuy giận dữ, oán hận nhưng lại vô cùng yêu thương.
- Số 9240 – Anh yêu em nhất: Phát âm là zuì ài shì nǐ
- Số 2014 – Mãi yêu em đọc ài nǐ yí shì
- Số 9213 – Yêu em trọn đời đọc là zhōng’ài yīshēng
- Số 8013 – Cùng bạn đọc cả đời là bàn về nǐ yīshēng.
- Số 902535 – Mong em yêu anh, nhớ đến anh, đọc là Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ
- Số 82475 – Tình yêu là hạnh phúc đọc là Bei à shì xingfú
- Số 8834760 – Cảm giác tương tự chỉ vì bạn đọc là Mang Mật xiāngsī zhǐ wèi nǐ
- Số 9089 – Mong bạn không đọc là qiú nǐ bié zǒu
Số 9089 – Mong bạn không đọc là qiú nǐ bié zǒu
- Số 918 – Thử đọc là Jiāyóu ba
- Số 940194 – Tôi muốn nói với bạn một điều rằng đọc là gầm sù nǐ yī jiàn shì
- Số 85941 – Giúp tôi nói cho bạn biết phát âm là Bāng wǒ ầm ĩ tā
- Số 8074 – Đọc làm tôi phát điên
- Số 8006 – Không để ý tới bạn đọc comp lă năle
- Số 93110 – Hình như khi nhìn thấy em đọc là Hǎo xiàn jiàn jiàn nǐ
- Số 865 – Đừng làm phiền tôi đọc là Bié rě wǒ
- Số 825 – Đừng yêu em được phát âm là Bié ài wǒ
- Số 987 – Xin lỗi đọc là Duìbùqǐ
- Số 898 – Chia tay là Fēnshǒu ba.